

Nguyễn Đức Trường Thịnh
Giới thiệu về bản thân



































dùng để đo thanh nhiệt dễ mà
Tóm tắt dữ liệu:
- Tỷ lệ các loại máy:
- A: 50%
- B: 30%
- C: 20%
- Phân bổ theo hãng (tính trong từng loại):
- A: D (40%), E (40%), F (20%)
- B: D (20%), E (50%), F (30%)
- C: D (30%), E (50%), F (20%)
- Tỷ lệ lỗi:
- A: D (4%), E (6%), F (8%)
- B: D (3%), E (5%), F (7%)
- C: D (10%), E (11%), F (12%)
Câu 1. Xác suất để một máy bất kỳ bị lỗi
Công thức:
\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \underset{\text{lo}ạ\text{i}}{\sum} P \left(\right. \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times \underset{\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng}}{\sum} P \left(\right. \text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \mid \text{lo}ạ\text{i} \left.\right) \times P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid \text{lo}ạ\text{i},\&\text{nbsp};\text{h} \overset{\sim}{\text{a}} \text{ng} \left.\right)\)
- Loại A:
\(0.5 \times \left(\right. 0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 \left.\right) = 0.5 \times 0.056 = 0.028\)
- Loại B:
\(0.3 \times \left(\right. 0.2 \times 0.03 + 0.5 \times 0.05 + 0.3 \times 0.07 \left.\right) = 0.3 \times 0.051 = 0.0153\)
- Loại C:
\(0.2 \times \left(\right. 0.3 \times 0.10 + 0.5 \times 0.11 + 0.2 \times 0.12 \left.\right) = 0.2 \times 0.109 = 0.0218\)
- Tổng:
\(P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.028 + 0.0153 + 0.0218 = 0.0651 \approx 6.51 \%\)
Câu 2. Xác suất để máy lỗi là loại B, hãng E
\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{P \left(\right. B , E \cap \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}{P \left(\right. \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)}\)
- Xác suất máy là B, hãng E và bị lỗi:
\(P \left(\right. B , E , \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 0.3 \times 0.5 \times 0.05 = 0.0075\)
- Kết quả:
\(P \left(\right. B , E \mid \text{L} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = \frac{0.0075}{0.0651} \approx 0.1152 \textrm{ } \left(\right. 11.52 \% \left.\right)\)
Câu 3. Xác suất ít nhất một lỗi khi chọn 6 máy
\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - P \left(\right. \text{kh} \hat{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right)\)
- Mỗi máy độc lập, không hoàn lại → nhưng vì số máy lớn, coi như chọn có hoàn lại.
- Xác suất không lỗi của 1 máy: \(1 - 0.0651 = 0.9349\)
- Với 6 máy:
\(P \left(\right. \geq 1 \textrm{ } \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \left.\right) = 1 - \left(\right. 0.9349 \left.\right)^{6} \approx 1 - 0.671 = 0.329 \textrm{ } \left(\right. 32.9 \% \left.\right)\)
Câu 4. Nếu chọn máy loại A, xác suất nó không bị lỗi
- Trung bình lỗi của loại A:
\(0.4 \times 0.04 + 0.4 \times 0.06 + 0.2 \times 0.08 = 0.056\)
- Không lỗi:
\(1 - 0.056 = 0.944 \textrm{ } \left(\right. 94.4 \% \left.\right)\)
Câu 5. Chọn 10 máy, xác suất đúng 5 máy từ D và không lỗi
Đây là xác suất kết hợp:
- Xác suất chọn đúng 5 từ D: coi mỗi máy độc lập, xác suất máy bất kỳ từ D là
\(P \left(\right. D \left.\right) = 0.5 \times 0.4 + 0.3 \times 0.2 + 0.2 \times 0.3 = 0.34\)
- Dùng phân phối nhị thức:
\(P \left(\right. \text{5}\&\text{nbsp};\text{t}ừ\&\text{nbsp};\text{D} \left.\right) = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5}\)
- Trong số 5 máy từ D, tất cả không lỗi. Tỷ lệ lỗi trung bình cho D:
\(P \left(\right. \text{l} \overset{\sim}{\hat{\text{o}}} \text{i} \mid D \left.\right) = \frac{0.5 \times 0.4 \times 0.04 + 0.3 \times 0.2 \times 0.03 + 0.2 \times 0.3 \times 0.10}{0.34} = \frac{0.0282}{0.34} \approx 0.0829\)
- Vậy xác suất không lỗi của máy từ D:
\(1 - 0.0829 = 0.9171\)
- 5 máy từ D không lỗi:
\(\left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5} \approx 0.654\)
- Kết quả cuối:
\(P = \left(\right. \frac{10}{5} \left.\right) \left(\right. 0.34 \left.\right)^{5} \left(\right. 0.66 \left.\right)^{5} \times \left(\right. 0.9171 \left.\right)^{5}\) \(P \approx 252 \times 0.00456 \times 0.049 \times 0.654 \approx 0.0375 \textrm{ } \left(\right. 3.75 \% \left.\right)\)
✅ Tóm tắt đáp án:
- \(6.51 \%\)
- \(11.52 \%\)
- \(32.9 \%\)
- \(94.4 \%\)
- \(3.75 \%\)
- cho mình tick nha bạn
bắm đúng cho mình bài nãi nha
Cách làm:
- Gấp đoạn dây làm 4 phần bằng nhau → mỗi phần dài \(\frac{4}{3} : 4 = \frac{1}{3} \textrm{ } \text{m}\).
- Lấy 3 phần trong số đó → \(3 \times \frac{1}{3} = 1 \textrm{ } \text{m}\).
👉 Vậy chỉ cần gấp đoạn dây thành 4 phần bằng nhau, rồi lấy 3 phần thì được đoạn 1 mét chính xác.
sai câu 6 nha bn trắc nghiệm á :(An) house … ❌ → phải là A. house nhưng sửa lại thành “A house has many big windows.” mới chuẩn. ok sông rroif đó còn lại đúng hết 😅
- Bước 1: Rút gọn các phân số (nếu có thể)
- \(\frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)
- \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)
- Bước 2: Thực hiện phép nhân
- \(\frac{2}{15} \cdot \frac{3}{2} = \frac{2 \cdot 3}{15 \cdot 2} = \frac{6}{30} = \frac{1}{5}\)
- \(\frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{3 \cdot 3}{4 \cdot 4} = \frac{9}{16}\)
- Bước 3: Thực hiện phép cộng Vậy, \(\frac{2}{15} \cdot \frac{9}{6} + \frac{6}{8} \cdot \frac{3}{4} = \frac{61}{80}\)
- \(\frac{1}{5} + \frac{9}{16} = \frac{1 \cdot 16}{5 \cdot 16} + \frac{9 \cdot 5}{16 \cdot 5} = \frac{16}{80} + \frac{45}{80} = \frac{16 + 45}{80} = \frac{61}{80}\)
- Bước 1: Tính tử số
- \(\frac{8}{10} + \frac{4}{10} = \frac{8 + 4}{10} = \frac{12}{10} = \frac{6}{5}\)
- Bước 2: Tính mẫu số
- \(\frac{8}{4} + \frac{4}{11} = 2 + \frac{4}{11} = \frac{2 \cdot 11}{11} + \frac{4}{11} = \frac{22}{11} + \frac{4}{11} = \frac{22 + 4}{11} = \frac{26}{11}\)
- Bước 3: Thực hiện phép chia Vậy, \(\frac{\frac{8}{10} + \frac{4}{10}}{\frac{8}{4} + \frac{4}{11}} = \frac{33}{65}\)
- \(\frac{\frac{6}{5}}{\frac{26}{11}} = \frac{6}{5} : \frac{26}{11} = \frac{6}{5} \cdot \frac{11}{26} = \frac{6 \cdot 11}{5 \cdot 26} = \frac{66}{130} = \frac{33}{65}\)
- a) \(\frac{61}{80}\)
- b) \(\frac{33}{65}\)
- tick mik với bn
- a. \(- \frac{25}{18}\)
- b. \(\frac{869}{275}\)
- Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số:
- Phân tích 250 thành thừa số nguyên tố: \(250 = 2 \times 5^{3}\)
- Phân tích 75 thành thừa số nguyên tố: \(75 = 3 \times 5^{2}\)
- ƯCLN(250, 75) = \(5^{2} = 25\)
- Chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN:
- \(\frac{250}{75} = \frac{250 \div 25}{75 \div 25} = \frac{10}{3}\)
có ngắn hơn nek
Trong tấp nập của cuộc sống học đường, lớp học của chúng tôi trở nên đầy sôi động với sự hiện diện của nhiều bạn đồng học đáng yêu. Tuy nhiên, có một người bạn thân thiết vượt qua tất cả và chiếm trọn vị trí đặc biệt trong trái tim tôi - đó chính là (tên người đó) . Với tình cảm chân thành và sự tương quan đặc biệt, (tên) không chỉ là bạn của tôi, mà còn là người bạn cùng bàn mà tôi yêu quý và trân trọng hơn cả.
Đồng trang lứa với tôi, nhưng (tên) luôn toát lên vẻ đẹp cao lớn và sự chín chắn hơn thường. Khuôn mặt tròn trịa của (tên) được bao phủ bởi làn da trắng hồng, và mỗi khi nhìn vào gương mặt ấy, tôi luôn cảm nhận được sự tươi tắn và tính cách đáng yêu. Đôi mắt to và đen láy của (tên) luôn toả sáng, nhấn thêm vào nét dịu dàng của nụ cười hồn nhiên trên đôi môi nhỏ nhắn, tôi thường nghĩ rằng mỗi lần cười, cô ấy trở nên thật duyên dáng và cuốn hút. Mái tóc ngắn của cô ấy, thoải mái đến ngang vai, thỉnh thoảng lại được búi gọn gàng đằng sau đầu, tạo nên một vẻ ngoài thú vị và trẻ trung.
Tách riêng bột đá vôi và muối ăn: - Cho hỗn hợp bột đá vôi và muối ăn vào nước, khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết. - Lọc thu được bột đá vôi (phần rắn) và nước lọc (chứa muối ăn hòa tan). - Cô cạn phần nước lọc, nước bay hơi thu được phần rắn là muối ăn