

Hưng Trần Mạnh
Giới thiệu về bản thân



































X: 10
XXVIII : 28
III : 3
LXI : 61
IL : 49
Dễ mà nếu không quá khó thì bạn phải tự làm để có tư duy đi
x+3=0 ⇒ x=-3
(x+3)/2 -1 = 0 ⇒ (x+3-2)/2=0 ⇒ (x+1)/2=0
⇒ x+1=0 (nhân 2 vế cho 2) ⇒x=-1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x=-3 và x=-1
CH4 + (2)O2 ➝ CO2 + (2)H2O
C3H8 + (5)O2 ➝ (3)CO2 + (4)H2O
Số mol CH4 là 3,2 : 16 = 0,2 (mol)
Số mol C3H8 là 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
Theo phương trình đầu thì số mol O2 bằng 2 lần số mol CH4 và bằng 0,4(mol)
Theo phương trình thứ hai thì số mol O2 bằng 5 lần số mol C3H8 và bằng 1 (mol)
Tổng số mol cần cho cả 2 phản ứng là: 0,4 + 1 = 1,4 (mol)
Vậy thể tích O2 cần cho 2 phản ứng là 1,4 . 24,79 = 34,706(L)
H2 + O2 ➝ HoHo (không phải)
H2 + O2 ➝ H2O (điều kiện: nhiệt độ cao)
a) C + 2S ➝ CS2 ( điều kiện: nhiệt phân)
b) Fe + O2 ➝ FeO ( điều kiện: nhiệt phân)
c) 4P + 5O2 ➝ 2P2O5 ( điều kiện: nhiệt phân)
d) 4N + 5O2 -> 2N2O5( điều kiện: nhiệt phân)
Số mol của O2 là: 44,622 : 24,79= 1,8(mol)
Khối lượng O2 là: 1,8 x 32= 57,6(g)
KL(K,Ca,Al) + O2 -> Oxide base (điều kiện: nhiệt độ cao)
Theo định luật bào toàn khối lượng thì
mx + 57,6 = 167,04
Vậy mx = 167,04 - 57,6 = 109,44(g)
(1) S + O2 -> SO2
(2) SO2 + (2)H2S -> (3)S + H2O
(3) SO2 + (1/2)O2 + H2O -> H2SO4
(4) (2)H2SO4(đặc nóng) + S -> (2)H2O + (3)SO2
(5) H2SO4 + CuCO3 -> CuSO4 + H2O + CO2
(6) CuSO4 + H2S -> CuS + H2SO4
(7) CuSO4 + Fe -> FeSO4 + Cu
(8) Cu + (2)H2SO4 đặc nóng -> CuSO4 + SO2 + (2)H2O
Điều kiện:
(1) nhiệt độ
(2) bình thường
(3) nhiệt độ
(4) CÓ RỒI
(5) bình thường
(6) bình thường
(7) bình thường
(8) Có rồi
a)
2^100= (2^10)^10=1024^10
10^30=(10^3)^10=1000^10
Vậy 10^30<2^100
b)
5^40=(5^4)^10=625^10
Vậy 5^40 > 620^10