phân tích đa thức thành nhân tử 2x mũ 3 + 16
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Trả lời:
Thiết bị thông minh có vai trò rất quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và nền kinh tế tri thức. Chúng giúp:
Tự động hóa sản xuất và quản lý, giảm sức lao động con người.
Kết nối và chia sẻ dữ liệu nhanh chóng qua Internet (IoT).
Hỗ trợ con người ra quyết định nhờ trí tuệ nhân tạo (AI).
Tăng năng suất, hiệu quả kinh tế và tạo ra các mô hình kinh doanh mới.
Thúc đẩy nền kinh tế tri thức bằng cách lưu trữ, phân tích và khai thác thông tin hiệu quả.
→ Nhờ thiết bị thông minh, các ngành nghề ngày càng hiện đại, sáng tạo và phát triển bền vững hơn trong thời đại 4.0.
Trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, thiết bị thông minh đóng vai trò then chốt, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Chúng không chỉ là công cụ hỗ trợ mà còn là trung tâm của các hệ thống kết nối, tự động hóa và xử lý thông tin, giúp nâng cao năng suất, hiệu quả và tạo ra các giá trị mới. (thông tin do AI tạo)

25\(x^2\) - 4y\(^2\)
= (5\(x\))\(^2\) - (2y)\(^2\)
= (5\(x-2y\)).(5\(x\) + 2y)
\(25x^2-4y^2\)
\(=\left(5x\right)^2-\left(2y\right)^2\)
=(5x-2y)(5x+2y)

Trong đoạn trích "Trong lòng mẹ", Nguyên Hồng đã khắc họa tình yêu thương sâu sắc của bé Hồng dành cho mẹ mình. Tình yêu thương này được thể hiện qua sự khát khao được gặp mẹ và niềm vui sướng khi được nằm trong lòng mẹ. Bé Hồng đã trải qua những ngày tháng xa mẹ, bị bà cô đối xử tàn nhẫn, nhưng tình yêu thương của cậu dành cho mẹ vẫn không hề phai nhạt. Khi được gặp mẹ, bé Hồng đã vỡ òa trong hạnh phúc, cậu cảm nhận được sự ấm áp và yêu thương từ mẹ. Vì mẹ đã xa cách lâu ngày, nên bé Hồng cảm thấy mẹ có chút già hơn, nhưng tình yêu thương của cậu dành cho mẹ vẫn không thay đổi (câu ghép). Cậu cảm nhận được hơi ấm từ cơ thể mẹ, nghe tiếng mẹ gọi và cảm thấy mình được bảo vệ. Tình yêu thương của bé Hồng dành cho mẹ là tình cảm trong sáng, thuần khiết và mãnh liệt. Qua đó, ta thấy được sự quan trọng của tình mẫu tử trong cuộc sống con người. Bé Hồng đã tìm thấy hạnh phúc và sự ấm áp trong lòng mẹ, điều này giúp cậu vượt qua những khó khăn và thử thách trong cuộc sống. Tình yêu thương của bé Hồng dành cho mẹ là một tình cảm đẹp đẽ và đáng trân trọng. Nó giúp chúng ta hiểu được giá trị của tình mẫu tử và tầm quan trọng của gia đình trong cuộc sống.

Danh từ (Noun): Là từ dùng để gọi tên người, vật, địa điểm, khái niệm.
- Ví dụ: cat, student, happiness.
- Thường đứng sau mạo từ (a, an, the).
Động từ (Verb): Là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
- Ví dụ: run, eat, is (là/thì/ở).
- Luôn cần có trong câu và chia theo thì.
Tính từ (Adjective): Là từ dùng để mô tả đặc điểm của danh từ hoặc đại từ.
- Ví dụ: beautiful (mô tả một bông hoa), happy (mô tả một người).
- Thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ liên kết (be, seem...).
Trạng từ (Adverb): Là từ dùng để mô tả cách thức, thời gian, nơi chốn, mức độ của động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
- Ví dụ: quickly (mô tả cách chạy), very (mô tả mức độ cao).
- Nhiều trạng từ có đuôi "-ly".
- Tham khảo

My Story – A Memorable Camping Trip
Last weekend, three close friends decided to go hiking and camping in the mountains. They packed their backpacks with food, water, and camping gear. After a long walk through the forest, they found a beautiful spot and set up their tent near the trees. As the sun began to set, they collected firewood and made a warm campfire.
In the evening, they sat around the fire, shared stories, and cooked delicious food together. The air was fresh, the stars were shining, and everyone felt relaxed and happy. They sang songs, laughed a lot, and took photos to remember the fun moments. It was a great trip, and they promised to go camping again next month.

1. D. universe – vũ trụ là tất cả không gian và mọi thứ trong đó
2. C. spaceship – Surveyor I là tàu vũ trụ đầu tiên của Mỹ
3. A. UFOs – hàng xóm thấy vật thể bay không xác định
4. C. gravity – không có trọng lực nên phi hành gia trôi nổi
5. B. habitable – sao Hỏa là hành tinh có thể sống được
6. C. creature – sinh vật kỳ lạ có tóc đỏ và mắt xanh
7. C. UFO – thấy UFO hạ cánh cạnh nhà
8. A. galaxies – dải Ngân Hà là một thiên hà trong vũ trụ
9. D. habitable – tìm hành tinh có thể sống như Trái Đất
10 . D. moon – rất vui khi thấy kính thiên văn hiện đại
11. B. gravity – trọng lực yếu hơn nên nhảy cao hơn
12. A. craters – có thể thấy hố trên mặt trăng bằng kính thiên văn
13. D. Aliens – sinh vật từ hành tinh khác gọi là người ngoài hành tinh
14 A. Sun – Trái Đất quay quanh Mặt Trời
15 D. telescope – cần kính thiên văn để nhìn rõ mặt trăng

23. B. spaceship
24. B. promising
25. B. traces
26. A. support
27. A. chance
28. A. forms
29. B. could have
30. D. The first to step on the moon
31. C. he could find
32. D. wondered – described
33. C. to know – the telescope would cost
34. B. into
35. A. gas
36. A. crater
37. A. orbit
38. C. does the film begin
39. B. were making
40. A. whether
41. B. if
42. A. what
43. A. who
44. A. leave
45. B. might
46. A. he
cho mình xin tick nhé !
2\(x^3\) + 16
= 2.(\(x^3\) + 8)
= 2.(\(x^3\) + 2\(^3\))
= 2.(\(x+2\))(\(x^2\) - 2\(x\) + 2\(^2\))
= 2.(\(x+2\))(\(x^2\) - 2\(x\) + 4)