Vật (I) có khối lượng m1 = 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 4 m/s va chạm và vật (II) có khối lượng m2 = 3 kg đang đứng yên, Bỏ qua mọi ma sát. Sau va chạm vật (II) chuyển động với tốc độ v2' = 60 m/s. Hỏi vật (I) chuyển động theo hướng nào, tốc độ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


đổi: 2kW = 2000W; 5 phút = 300 giây
\(H\%=\dfrac{P_{\text{hữu ích}}}{P_{\text{toàn phần}}}⇒P_{\text{hữu ích}}=P_{\text{toàn phần}}\cdot H\%=2000\cdot80\%=1600\left(W\right)\:\)
công hữu ích mà máy hoạt động là:
\(P_{\text{hữu ích}}=\dfrac{A_{\text{hữu ích}}}{t}⇒\:A_{\text{hữu ích}}=P_{\text{hữu ích}}\cdot t=1600\cdot300=480000\left(J\right)\)
trọng lượng nước bơm được là:
\(A_{\text{hữu ích}}=F\cdot s=P\cdot s⇒\: P=\dfrac{A_{\text{hữu ích}}}{s}=\dfrac{480000}{20}=24000\left(N\right)\)
khối lượng nước bơm được là:
\(P=10m⇒\:m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{24000}{10}=2400\left(kg\right)\)
⇒ không có đáp án nào đúng

Bài toán này liên quan đến chuyển động ném thẳng đứng và bảo toàn cơ năng. Dưới đây là cách giải chi tiết:
Thông tin đã cho:
- Độ cao ban đầu (h₀): 8 m
- Khối lượng vật (m): 400 g = 0.4 kg
- Vận tốc ban đầu (v₀): 22 m/s
- Gia tốc trọng trường (g): 10 m/s²
a/ Tính độ cao cực đại (h_max):
- Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc của vật bằng 0 (v = 0).
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng tại độ cao cực đại.
- Cơ năng ban đầu: E₁ = mgh₀ + (1/2)mv₀²
- Cơ năng tại độ cao cực đại: E₂ = mgh_max
- E₁ = E₂ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh_max
- Thay số và giải phương trình: h_max = h₀ + (v₀² / 2g) = 8 + (22² / (2 * 10)) = 8 + 24.2 = 32.2 m
b/ Tính vận tốc vừa chạm đất (v_đ):
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng khi chạm đất.
- Cơ năng khi chạm đất: E₃ = (1/2)mv_đ²
- E₁ = E₃ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = (1/2)mv_đ²
- Thay số và giải phương trình: v_đ = √(2gh₀ + v₀²) = √(2 * 10 * 8 + 22²) = √(160 + 484) = √644 ≈ 25.38 m/s
c/ Ở độ cao nào động năng (W_đ) bằng 2 lần thế năng (W_t):
- W_đ = 2W_t
- (1/2)mv² = 2mgh
- v² = 4gh
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)mv²
- Thay v² = 4gh vào phương trình trên: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)m(4gh) = 3mgh
- Thay số và giải phương trình: h = (gh₀ + v₀²/2) / 3g = (10 * 8 + 22²/2) / (3 * 10) = 32.2/3 = 10.73 m
d/ Nếu có lực cản không khí (F_c) = 5 N, tính độ cao cực đại (h'_max):
- Công của lực cản: A_c = -F_c * s (s là quãng đường vật đi được).
- Áp dụng định lý công - động năng: A_c = ΔW_đ.
- Công của lực cản từ vị trí ném đến độ cao cực đại: A_c = -F_c * h'_max
- Áp dụng định lý biến thiên cơ năng:
- mgh₀ + 1/2mv₀² = mgh'max + Fc*h'max
- 0.4108 + 0.50.42222 = 0.410h'max + 5h'max
- 32+96.8 = 9*h'max
- h'max = 128.8/9=14.31m
- Vậy độ cao cực đại là 14.31m.
Lưu ý:
- Nhớ đổi đơn vị của khối lượng từ gram sang kilogram.
- Khi tính toán, hãy chú ý đến dấu của công và vận tốc.
- Khi có lực cản thì cơ năng của vật không bảo toàn.
a. Động năng của vật tại vị trí ném là
\(W_{đ} = \frac{1}{2} m v^{2} = \frac{1}{2} . 0 , 4.1 0^{2} = 20\) J
Thế năng của vật là
\(W_{t} = m g h = 0 , 4.10.1 = 4\) J
Cơ năng của vật là
\(W = W_{đ} + W_{t} = 20 + 4 = 24\) J
b. Thế năng của vật khi vận tốc là 5 m/s là
\(W_{t} = W - W_{đ} = 24 - \frac{1}{2} . 0 , 4. 5^{2} = 19\) J
Độ cao của vật lúc đó là
\(h = \frac{W_{t}}{m g} = \frac{19}{0 , 4.10} = 4 , 75\) m
c. Độ cao cực đại vật đạt được là
\(h_{m a x} = \frac{W_{t m a x}}{m g} = \frac{W}{m g} = \frac{24}{0 , 4.10} = 6\) m

Tính "đà" (động lượng) lúc đầu:
Vật 1: nặng 2kg, chạy 4m/s => Đà = 2 * 4 = 8 (theo hướng ban đầu)
Vật 2: nặng 3kg, đứng yên => Đà = 3 * 0 = 0
Tổng "đà" lúc đầu = 8 + 0 = 8
Tính "đà" lúc sau:
Vật 2: nặng 3kg, chạy 60m/s (cùng hướng vật 1 ban đầu) => Đà = 3 * 60 = 180
Vật 1: chưa biết chạy thế nào, gọi "đà" của nó là Đà_1_mới.
Tổng "đà" lúc sau = Đà_1_mới + 180
"Đà" lúc đầu phải bằng "đà" lúc sau:
8 = Đà_1_mới + 180
Tìm "đà" của vật 1 lúc sau:
Đà_1_mới = 8 - 180 = -172
Tìm vận tốc vật 1 lúc sau:
Vận tốc vật 1 mới = -172 / 2 = -86 m/s