Chứng minh 2n^2(n+1) + n(n+1) chia hết cho 6 với n thuộc Z.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a)\(n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)=n\left(2n-3\right)-n\left(2n+2\right)=n\left(2n-3-2n-2\right)\)
\(=n\left(-5\right)=-5n\) chia hết cho 5 với n thuộc Z
b)\(\left(n-1\right)\left(n+4\right)-\left(n-4\right)\left(n+1\right)=\left(n^2+3n-4\right)-\left(n^2-3n-4\right)\)
\(=n^2+3n-4-n^2+3n+4=6n\) chia hết cho 6 với n thuộc Z

Đặt \(A=2n^2\left(n+1\right)+n\left(n+1\right)\)
\(=n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)\)
Do n và n+1 là 2 số nguyên liên tiếp với mọi n nguyên nên \(n\left(n+1\right)\) luôn chia hết cho 2
=>A chia hết cho 2 với mọi n nguyên (1)
Mặt khác ta có:
- Nếu n chia hết cho 3 thì \(n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)\) chia hết cho 3
- Nếu n chia 3 dư 1 thì 2n chia 3 dư 2 =>2n+1 chia hết cho 3 =>\(n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)\) chia hết cho 3
- Nếu n chia 3 dư 2 thì n+1 chia hết cho 3 =>n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3
Vậy A=n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3 với mọi n nguyên (2)
Từ (1) và (2) =>A chia hết cho 6 với mọi n nguyên
\(2n^2\left(n+1\right)+n\left(n+1\right)\)
\(=n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)\)
\(=n\left(n+1\right)\left(n-1+n+2\right)\)
=n(n+1)(n-1)+n(n+1)(n+2)
Vì n;n-1;n+1 là ba số nguyên liên tiếp
nên n(n-1)(n+1)⋮3!=6(1)
Vì n;n+1;n+2 là ba số nguyên liên tiếp
nên n(n+1)(n+2)⋮3!=6(2)
Từ (1),(2) suy ra n(n+1)(n-1)+n(n+1)(n+2)⋮6
=>\(2n^2\left(n+1\right)+n\left(n+1\right)\) ⋮6

n^2.(n+1) + 2n.(n+1)
=(n+1). (n^2 + 2n)
= (n+1).n.(n+2) chia hết cho 6 (tích 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6)
n2.(n + 1) + 2n.(n + 1) = (n2 + 2n)(n + 1) = n(n + 1)(n + 2)
Vì n(n + )(n + 2) là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 2, 1 số chia hết cho 3.
=> Tích n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2 và 3.
Mà (2,3) = 1
=> n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 6
=> n2.(n+1)+2n.(n+1) chia hết cho 6

c) \(n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)\)
\(=2n^2-3n-2n^2-2n\)
\(=-5n\)Vì n nguyên
\(\Rightarrow-5n⋮5\left(đpcm\right)\)
a) \(\left(2n+3\right)^2-9\)
\(=\left(2n+3-3\right)\left(2n+3+3\right)\)
\(=2n\left(2n+6\right)\)
\(=4n\left(n+3\right)\)
Do \(n\in Z\Rightarrow n+3\in Z\)
\(\Rightarrow4n\left(n+3\right)⋮4\left(đpcm\right)\)

a; (n + 10)(n + 15)
+ Nếu n là số chẵn ta có: n + 10 ⋮ 2 ⇒ (n + 10)(n + 15) ⋮ 2
+ Nếu n là số lẻ ta có: n + 15 là số chẵn
⇒ (n + 15) ⋮ 2 ⇒ (n + 10)(n + 15) ⋮ 2
Từ những lập luận trên ta có:
A = (n + 10)(n + 15) ⋮ 2 ∀ n \(\in\) N

+) Giả sử n là số chẵn
Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2
=> n(n+)(2n+1) chia hết cho 2
+) Giả sử n là số lẻ
Nếu n là số lẻ thì n+1 là số chẵn và chia hết cho 2
=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 2
<=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 2 với mọi n thuộc Z (1)
Vì n thuộc Z nên n có dạng 3k;3k+1 và 3k+2
(+) Với n=3k
=> n chia hết cho 3 => n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3
(+) Với n=3k+1
=> 2n+1 = 2.(3k+1)+1 = 6k+2+1 = 6k+3 chia hết cho 3
=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3
(+) Với n=3k+2
=> n+1 = 3k+2+1 = 3k+3 chia hết cho 3
=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3
<=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 3 với mọi n thuộc Z (2)
Từ (1) và (2) => n(n+1)(2n+1) chia hết cho 2.3 ( vì 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau )
=> n(n+1)(2n+1) chia hết cho 6
=> ĐPCM
__HT__ Merry Christmas__
\(2n^2\left(n+1\right)+n\left(n+1\right)\)
\(=n\left(n+1\right)\left(2n+1\right)\)
\(=n\left(n+1\right)\left(n-1+n+2\right)\)
=n(n+1)(n-1)+n(n+1)(n+2)
Vì n;n-1;n+1 là ba số nguyên liên tiếp
nên n(n-1)(n+1)⋮3!=6(1)
Vì n;n+1;n+2 là ba số nguyên liên tiếp
nên n(n+1)(n+2)⋮3!=6(2)
Từ (1),(2) suy ra n(n+1)(n-1)+n(n+1)(n+2)⋮6
=>\(2n^2\left(n+1\right)+n\left(n+1\right)\) ⋮6
Để chứng minh rằng biểu thức \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 6 với \(n \in \mathbb{Z}\), ta cần chứng minh rằng biểu thức này chia hết cho 2 và 3, vì một số chia hết cho 6 khi và chỉ khi nó chia hết cho cả 2 và 3.
Bước 1: Chia hết cho 2
Ta cần chứng minh rằng \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 2.
Xét biểu thức:
\(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\)
Chia nó thành hai phần:
Do đó, cả hai phần của biểu thức đều chia hết cho 2, nên tổng \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 2.
Bước 2: Chia hết cho 3
Tiếp theo, ta cần chứng minh rằng \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 3.
Xét biểu thức:
\(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\)
Ta sẽ xét các trường hợp với \(n m o d \textrm{ } \textrm{ } 3\) (tức là \(n\) chia cho 3 có dư 0, 1 hoặc 2).
Trường hợp 1: \(n \equiv 0 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\)
\(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right) = 2 \left(\right. 3 k \left.\right)^{2} \left(\right. 3 k + 1 \left.\right) + \left(\right. 3 k \left.\right) \left(\right. 3 k + 1 \left.\right)\)
Vì \(n = 3 k\), ta thấy cả hai phần của biểu thức đều chia hết cho 3, do đó \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\)chia hết cho 3.
Trường hợp 2: \(n \equiv 1 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\)
\(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right) = 2 \left(\right. 3 k + 1 \left.\right)^{2} \left(\right. 3 k + 2 \left.\right) + \left(\right. 3 k + 1 \left.\right) \left(\right. 3 k + 2 \left.\right)\)
Ta có thể tính chi tiết từng phần, nhưng vì \(\left(\right. 3 k + 1 \left.\right) \left(\right. 3 k + 2 \left.\right)\) luôn chia hết cho 3, nên \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 3.
Trường hợp 3: \(n \equiv 2 \left(\right. m o d 3 \left.\right)\)
\(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right) = 2 \left(\right. 3 k + 2 \left.\right)^{2} \left(\right. 3 k + 3 \left.\right) + \left(\right. 3 k + 2 \left.\right) \left(\right. 3 k + 3 \left.\right)\)
Cũng như các trường hợp trên, \(\left(\right. 3 k + 2 \left.\right) \left(\right. 3 k + 3 \left.\right)\) chia hết cho 3, do đó \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho 3.
Kết luận:
Vì biểu thức \(2 n^{2} \left(\right. n + 1 \left.\right) + n \left(\right. n + 1 \left.\right)\) chia hết cho cả 2 và 3, nên nó chia hết cho 6 với mọi \(n \in \mathbb{Z}\).