K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5

a Where are you from ?

b I'm from VietNam.

c Where is Nga from ?


26 tháng 5

a) Where are you from?

b) I'm from Viet Nam.

C Where is Nga from?

Tick cho mik nha!!!

3 tháng 2 2021

Đối với lớp 6 thì Bạn cần phân biệt được đâu là chủ ngữ, động từ, tân ngữ, danh từ, tính từ, ...? để xác định

rồi áp dụng CT tổng quát: S + V + O, 

S + tobe + adj(( a/an) adj + N)

từ để hỏi (Who, WHat,...) + trợ động từ (do, does,did)... + S + V + ...?

Đây là CT tổng quát cơ bản thôi nhé

3 tháng 2 2021

Bài sắp xếp lại câu có nhiều lắm, bạn nêu ra một số câu nhé!

#Học tốt!

1 tháng 12 2016

Theo thứ tự sẽ là :4 - 5 - 9 - 8 - 10 - 2 - 6 -1 - 3 - 7

*Good luck *~ MDia

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điểnTrong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này...
Đọc tiếp

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

 

100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.

 

Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!

 

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

 

I. KIẾN THỨC

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.

 

Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.

II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:

 

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

8. I live in a pleasant room ………….the garden.

4
17 tháng 1 2022

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

 

 

17 tháng 1 2022

1B

2C

3A

4A

5C

6B

7D

 

29 tháng 4 2021

nutrifeed la dung

29 tháng 4 2021

phần cuối là sao vậy em?

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 8 2023

Em có thể thực hiện như sau:

- Duyệt qua từng phần tử của dãy từ đầu đến cuối.
- So sánh hai phần tử liền kề, nếu phần tử sau lớn hơn phần tử trước thì hoán đổi chúng.
- Tiếp tục duyệt qua các phần tử còn lại cho đến khi không còn phần tử nào cần hoán đổi.
- Lặp lại quá trình trên cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.
Hoặc:
-Duyệt qua từng phần tử của dãy từ đầu đến cuối.
-Lưu giá trị của phần tử hiện tại vào biến tạm thời.
-So sánh phần tử hiện tại với các phần tử bên trái, nếu phần tử nào lớn hơn phần tử hiện tại thì dời chúng sang phải một vị trí.
-Chèn giá trị của phần tử hiện tại vào vị trí đúng sau khi dời các phần tử.
-Tăng vị trí phần tử hiện tại lên 1 và lặp lại quá trình trên cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.

11 tháng 4 2017

1, teenager: Thiếu niên

2,contest: Cuộc thi

3, adventure: Cuộc phiêu lưu

4, discussion: Sự thảo luận

5,foreign: Ngoại quốc

6,knowledge : Hiểu biết

7,satellite : Vệ tinh

8,available : có sẵn

11 tháng 4 2017

1. teenager

2. contest

3. adventure

4. discussion

5. foreign

6. knowledge

7. satellite

8. available

27 tháng 8 2023

cảm ơn bạn đã chia sẻ

31 tháng 8 2023

cam on dachia se

 

3 tháng 4 2017

1. I need to know your height.

2. You had better stay in your bed now.

3. Why were you absent from class yesterday?

4. I feel a little better than yesterday.

5. You should keep fit and stay healthy.