Cho p là số nguyên tố lớn hơn 7.chứng minh rằng(p^2-1)(p^2-2)(p^2-4)chia hết cho 35
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


3) CM:p+1 chia hết cho 2
vì p lớn hơn 3 suy ra p là số lẻ và p+1 là số chẵn.
Vậy p+1 chia hết cho 2
CM:p+1 chia hết cho 3
Ta có:p x (p+1) x (p+2) chia hết cho 3(vì tích 3 số liên tiếp luôn chia hết cho 3)
Mà p và p+2 là số nguyên tố nên p và p+2 ko chia hết cho 3
Vậy p+1 chia hết cho 3
Mà ƯCLN(2,3) là 1
Vậy p+1 chia hết cho 2x3 là 6
Vậy p+1 chia hết cho 6 với mọi p lớn hơn 3 và p+2 cùng là số nguyên tố.

vi p la snt > 3
=> p= 6k + 1 hoac 6k - 1
xet p= 6k + 1
ta co : p+2 = 6k+ 1 +2 = 6k+3 chia het cho 3 => ko phai snt
vay p co dang 6k-1
ta thay : p+1 =6k - 1+ 1 =6k chia het cho 6
=> DPCM
hình như bn sai đề thì phải phần cuối thay .. chia hết cho 7 thành chia hết cho 6

p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p lẻ, do đó p+1 ⋮ 2 (1)
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2.
Dạng 3k+1 không xảy ra.
Dạng 3k+2 cho ta p+1 ⋮ 3 (2).
Từ (1) và (2) cho ta p+1 ⋮ 6

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 6k-1 hoặc 6k+1nếu p=6k+1 thì p+2=6k+3=3(2k+1)chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số(vô lí) do đó p=6k-1⇒p+1=6k chia hết cho 6(đpcm)
kb đi rồi tui trl cho=)
Ta có:
Nhận xét:
→ Ta cần chứng minh rằng biểu thức đã cho chia hết cho cả 5 và 7.
Bước 1: Chứng minh chia hết cho 5
Vì \(p\) là số nguyên tố > 7 nên \(p \neq 5\) và \(p\) không chia hết cho 5.
Mà với mọi số nguyên \(p\), ta xét \(p m o d \textrm{ } \textrm{ } 5\) (phần dư chia cho 5), chỉ có thể là 1, 2, 3 hoặc 4 (không thể là 0 vì \(p\) không chia hết cho 5).
Ta xét từng trường hợp:
Vậy luôn có:
\(p^{2} \equiv 1 \&\text{nbsp};\text{ho}ặ\text{c}\&\text{nbsp}; 4 \left(\right. m o d 5 \left.\right) .\)
Xét biểu thức:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right)\)
theo modulo 5:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \equiv 0 , \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \equiv - 1 \equiv 4 , \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \equiv - 3 \equiv 2 \left(\right. \text{mod}\&\text{nbsp}; 5 \left.\right)\)
→ Một thừa số bằng 0 mod 5 ⇒ cả tích chia hết cho 5.
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \equiv 3 , \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \equiv 2 , \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \equiv 0 \left(\right. \text{mod}\&\text{nbsp}; 5 \left.\right)\)
→ Một thừa số bằng 0 mod 5 ⇒ cả tích chia hết cho 5.
Kết luận:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \&\text{nbsp};\text{chia}\&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{cho}\&\text{nbsp}; 5.\)
Bước 2: Chứng minh chia hết cho 7
Tương tự, vì \(p\) là số nguyên tố \(\geq 11\), nên \(p ≢ 0 \left(\right. m o d 7 \left.\right)\).
Ta xét các trường hợp:
Tính \(p^{2} m o d \textrm{ } \textrm{ } 7\) cho từng trường hợp:
Vậy \(p^{2} \equiv 1 , 2 , 4 \left(\right. m o d 7 \left.\right)\).
Xét tiếp biểu thức:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \text{mod} 7\)
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \equiv 0 , \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \equiv - 1 \equiv 6 , \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \equiv - 3 \equiv 4\)
→ Một thừa số bằng 0 mod 7 ⇒ tích chia hết cho 7.
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \equiv 1 , \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \equiv 0 , \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \equiv - 2 \equiv 5\)
→ Một thừa số bằng 0 mod 7 ⇒ tích chia hết cho 7.
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \equiv 3 , \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \equiv 2 , \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \equiv 0\)
→ Một thừa số bằng 0 mod 7 ⇒ tích chia hết cho 7.
Kết luận:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \&\text{nbsp};\text{chia}\&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{cho}\&\text{nbsp}; 7.\)
Bước 3: Kết luận cuối cùng
Vì biểu thức chia hết cả cho 5 và 7, mà 5 và 7 nguyên tố cùng nhau, nên:
\(\left(\right. p^{2} - 1 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 2 \left.\right) \left(\right. p^{2} - 4 \left.\right) \&\text{nbsp};\text{chia}\&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t}\&\text{nbsp};\text{cho}\&\text{nbsp}; 5 \times 7 = 35.\)
✅ Điều phải chứng minh.