K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2016

(1)gam/mol.

(2)6,022.1023.

(3)một.

(4)gam.

(5)trị số/ giá trị.

(6)đơn vị đo.

(7)phân tử khối.

(8)khác nhau.

Chúc bạn học tốt!

25 tháng 9 2016

1, nguyên tử khối - một

2, gam/mol

3, giá trị - phân tử khối - khác nhau

21 tháng 11 2016

Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của ..6,022.1023.nguyên tử hay phân tử hay của một mol chất.

Đơn vị đo khối lượng mol là gam/mol

Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng số trị/giá trị , khác nhau về đơn vị Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và phân tử khối có cùng trị số,giá trị về đơn vị đo.

20 tháng 11 2016

Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6,022.1023 nguyên tử hay phân tử hay của một mol chất.

Đơn vị đo khối lượng mol là gam/mol.

Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng trị số/ giá trị, khác nhau về đơn vị đo. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và phân tử khối có cùng trị số, khác nhau về đơn vị đo.

20 tháng 11 2016

thanks you Đặng Quỳnh Ngân

a) M = 2.40 = 80 (g/mol)

b) CTHH: XO3

=> MX + 3.16 = 80

=> MX = 32(S)

=> CTHH: SO3

5 tháng 11 2018

25 tháng 11 2016

1. Khối lượng mol của KMnO4 là :

39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)

2. nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO4 = 4 mol

mK = 1.39 = 39 (g)

mMn = 1.55 = 55 (g)

mO = 4.16 = 64 (g)

3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.

25 tháng 11 2016
  1. MKMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158 (g/mol)
  2. K: 1 nguyên tử => mK = 39 x 1 = 39 gam

Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam

O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam

3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )

15 tháng 9

Đề bài tóm tắt:

  • Nguyên tử Fe có:
    • Bán kính nguyên tử: \(r = 1 , 28 \textrm{ } \overset{\circ}{\text{A}} = 1 , 28 \times 10^{- 10} \textrm{ } \text{m}\)
    • Khối lượng mol nguyên tử: \(M = 56 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 0 , 056 \textrm{ } \text{kg}/\text{mol}\)
  • Trong tinh thể: nguyên tử chiếm 74% thể tích.
  • Tính khối lượng riêng của Fe trong tinh thể.

Bước 1: Khối lượng của 1 nguyên tử Fe

Số Avogadro: \(N_{A} = 6 , 022 \times 10^{23}\) nguyên tử/mol

\(m_{\text{Fe}} = \frac{M}{N_{A}} = \frac{0 , 056}{6 , 022 \times 10^{23}}\) \(m_{\text{Fe}} \approx 9 , 30 \times 10^{- 26} \textrm{ } \text{kg}\)


Bước 2: Thể tích hình cầu nguyên tử Fe

\(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = \frac{4}{3} \pi r^{3} = \frac{4}{3} \pi \left(\right. 1 , 28 \times 10^{- 10} \left.\right)^{3}\) \(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} \approx 8 , 78 \times 10^{- 30} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 3: Thể tích thực tế trong mạng tinh thể

Do các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích:

\(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} = \frac{V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}}{0 , 74}\) \(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} \approx \frac{8 , 78 \times 10^{- 30}}{0 , 74} \approx 1 , 19 \times 10^{- 29} \textrm{ } \text{m}^{3}\)


Bước 4: Khối lượng riêng

\(\rho = \frac{m_{\text{Fe}}}{V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}} = \frac{9 , 30 \times 10^{- 26}}{1 , 19 \times 10^{- 29}}\) \(\rho \approx 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}\)


Kết quả:

\(\boxed{\rho \approx 7 , 8 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3} = 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}}\)

cho tui 1 tick nha