Chỉ ra các đơn thức đồng dạng trong mỗi trường hợp sau:
a) \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\)
b) \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các đơn thức: \({x^3}{y^5}; - \dfrac{1}{6}{x^3}{y^5}\) và \(\sqrt 3 {x^3}{y^5}\) có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến là những đơn thức đồng dạng.
b) Các đơn thức: \({x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^7}\) không có cùng phần biến nên chúng không phải những đơn thức đồng dạng.
a: \(A=\dfrac{2}{3}xy^2z\cdot\left(-27\right)x^6y^3=-18x^7y^5z\)
C=-5
\(D=\dfrac{1}{2}x^2yz\)
\(E=\dfrac{3}{5}xy\cdot\left(-x^4y^2\right)=-\dfrac{3}{5}x^5y^3\)
\(F=x^2y+\dfrac{3}{7}\)
Các biểu thức A,D,E là đơn thức
b: Không có cặp đơn thức nào đồng dạng
a)
Đơn thức đồng dạng:
5x²y và x²y
-x và 2/3x
–2xy² và 5xy²
b) 5xy² + 10xy²+3/4 xy²–12xy²
= ( 5+10 + 3/4 - 12 ) .xy2
= \(\dfrac{15}{4}xy^2\)
Nhóm 1: -12x^2y;-2x^2y
=>Tổng là -14x^2y
Nhóm 2: -3/8xyz; -3xyz
=>Tổng là -27/8xyz
Nhóm 3: -1/3xy^2
Nhóm 4: -100
a) Động năng và thế năng trọng trường
b) Động năng
c) Thế năng trọng trường
d) Động năng và thế năng trọng trường
a) Các đơn thức đồng dạng với nhau là: \(A=3x^2y\) ;\(B=-5x^2y\)
b) Tổng các đơn thức đồng dạng vừa tìm được là:
\(A+B=3x^2y+\left(-5x^2y\right)=\left(3-5\right)x^2y=-2x^2y\)
a) Những đơn thức \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\) có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là những đơn thức đồng dạng.
b) Những đơn thức \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.