Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A . Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có: $n_{H_2}=0,01(mol)$
Suy ra $n_{Fe}=0,01(mol)$
Quy hỗn hợp $FeO;Fe_2O_3;Fe_3O_4;CuO$ về Fe; Cu và O với số mol lần lượt là a;b;c(mol)
Theo gt ta có: $n_{H^+}=0,14(mol)$
\(O+2H^+-->H_2O\)
Do đó $c=0,06(mol)$
Suy ra \(\Sigma m_{Fe^{2+};Cu^{2+}}=5,9-0,92-0,06.16=4,02\left(g\right)\)
Bảo toàn gốc kim loại và gốc $SO_4^{2-}$ ta có:
$m_{muoi}=4,02+0,07.96=10,74(g)$
Mặt khác ta có: $m_{dd}=5,8-0,92+50-0,02=54,86(g)$
Từ đó tính được %

Ban đầu đặt a, b, c là số mol Al2O3, CuO và K2O
TN1: a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 15 gam chất rắn
TN2: 1,5a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 21 gam chất rắn
TN3: 1,75a, b, c mol Al2O3, CuO và K2O + H2O —> 25 gam chất rắn
Nhận xét: TN2 lượng Al2O3 tăng 0,5a mol thì chất rắn tăng 6 gam, TN3 lượng Al2O3 tăng 0,25a mol thì chất rắn tăng 4 gam > 6/2 = 3 —> TN2 Al2O3 đã tan một phần —> TN1 có KOH dư, Al2O3 hết.
TN1 —> mCuO = 80b = 15
TN2 —> m rắn = 15 + 102(1,5a – c) = 21
TN3 —> m rắn = 15 + 102(1,75a – c) = 25
—> a = 8/51 và c = 3/17
Vậy mCuO = 15; mAl2O3 = 16 và mK2O = 282/17

1. Ta có
MA=\(\frac{64}{0,4}\)=160(g/mol)
Gọi CTHH của A là XaYb
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{Xa+Yb=160(1)}\\\text{X+Y=96(2)}\end{matrix}\right.\)
Trong 0,4 mol A có 7,2x10^23 nguyên tử
\(\rightarrow\)Có 7,1.1023/6.1023=1,2(mol) nguyên tử
\(\rightarrow\)0,4a+0,4b=1,2
\(\rightarrow\)a+b=3(3)
Giả sử a=1 b=2 thay vào 1 ta có\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X+2Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X= 32 }\\\text{Y=64}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X là S}\\\text{Y là Cu}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là SCu2
Giả sử a=2 Y=1\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{2X+Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X=64 }\\\text{Y=32}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là Cu2S
4.
nFe=\(\frac{2,8}{56}\)=0,05(mol)
\(\rightarrow\)nFe2O3=\(\frac{0,05}{2}\)=0,025(mol)
\(\text{mFe2O3=0,025.160=4(g)}\)
%mFe2O3=\(\frac{4}{10}.100\%\)=40%
7.
Ta có
%V=%n nếu đo ở cùng điều kiện
\(\text{nH2=1.50%=0,5(mol)}\)
\(\text{nNO=1.25%=0,25(mol)}\)
\(\text{nNO2=0,25(mol)}\)
mH2=0,5.2=1(g)
\(\rightarrow\)mhh=\(\frac{1}{5\%}\)=20(g)
Ta có
\(\text{0,5.2+0,25.30+0,25.(14x+16y)=20}\)
\(\rightarrow\)14x+16y=46
Thay x=1,2,3...
\(\rightarrow\)x=1 y=2 thỏa điều kiện của đề
\(\rightarrow\)CTHH là NO2
n Z = 0 , 25 m o l
CTCT của A là: C H 3 N H 3 H C O 3 = > K h í Z l à C H 3 N H 2
Do sau phản ứng chỉ thu được C H 3 N H 2 => B có CTCT là: H O C H 2 C O O N H 3 C H 3
Đặt số mol của A và B lần lượt là a, b (mol)
PTHH:
C H 3 N H 3 H C O 3 + 2 N a O H → N a 2 C O 3 + C H 3 N H 2 + 2 H 2 O
a a a
H O C H 2 C O O N H 3 C H 3 + N a O H → H O C H 2 C O O N a + C H 3 N H 2 + H 2 O
b b b b
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
+ n Z = n C H 3 N H 2 = > a + b = 0 , 25 1
+ m c h ấ t r ắ n = m N a 2 C O 3 + m H O C H 2 C O O N a = > 106 a + 98 b = 25 , 3 ( 2 )
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15
=> m = 0,1.93 + 0,15.107 = 25,35 gam gần nhất với 25,6 gam
Đáp án cần chọn là: C