X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y Cđều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Đun 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Nung F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
→ Meste = 6 / 0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ este X là HCOOCH3: metyl fomat
→ Đáp án D

Đáp án : A
Este tạo ra este no, đơn chức, mạch hở => CTTQ: CnH2nO2
Axit nhỏ nhất thỏa mãn có 1C.
Ancol bậc 3 nhỏ nhất thỏa mãn là có 4C: C(OH)(CH3)3
Do đó n ≥ 5 => Este: CnH2nO2 (n ≥ 5)

Chọn đáp án C
n C O 2 – n H 2 O = 2 n e s t e k h ô n g n o
⇒ neste không no = 0,1 mol
⇒ nX = 0,025 mol
⇒ %nX = 0,025 ÷ 0,125 × 100% = 20%

Chọn đáp án A
Este X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức
mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức.
⇒ Phân tử của X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử tổng quát của X là C là CnH2n–2O2 (n ≥ 5) ⇒ Chọn A.
Với este bé nhất là HCOO–CH(CH3)–CH=CH2 hoặc HCOO–CH2–C(CH3)=CH2

Đáp án D
Có: n e s t e = n N a Ò H = 0 , 15
Meste= 9/0,15 =60 => este là : HCOOCH3 (metyl fomat)

Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức:
CnH2n-2O2
Đáp án cần chọn là: B

Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

Chọn đáp án C
Este tạo từ một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C
đơn chức, mạch hở ⇒ Este X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Este đó phải có dạng CnH2n–2O2

Chọn đáp án B
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH, ancol no, đơn chức là CmH2m+1OH
Như vậy công thức este là C n H 2 n + 1 COOC m H 2 m + 1
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần 0,325 mol O2.
Đun 0,08 mol E với NaOH dư được rắn và 2 ancol.
Nung hỗn hợp ancol với CuO thu được 2 andehit, andehit tráng bạc được 0,26 mol Ag.
Ta có:
Nhận thấy: 0,26>0,08.2 mà este đơn chức nên ancol đơn chức.
Do vậy andehit G chứa HCHO vậy andehit còn lại là CH3CHO.
Giải được số mol 2 andehit trên lần lượt là 0,05 và 0,03 mol.
Vậy F gồm 2 ancol là CH3OH 0,05 mol và C2H5OH 0,03 mol.
Do số mol X lớn hơn số mol Y nên
Gọi số mol CO2 và H2O tạo ra khí đốt E là a, b.
Bảo toàn O:
Đốt cháy X cho CO2 bằng H2O còn Y cho CO2 lớn hơn H2O.
Giải được: a=0,28; b=0,25.
Ta có: 0,05.2+0,03.6=0,28.
Do vậy X là HCOOCH3 còn Y là C3H5COOC2H5.
Vậy rắn gồm HCOONa 0,05 mol, C3H5COONa 0,03 mol và NaOH dư 0,016 mol.
m=7,28 gam.