Tìm cặp số nguyên x, y thỏa mãn
a,17+2xy=y2+5x2
b,CMR ; n3 + 2012n chia hết cho 48 với mọi n chẵn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^2+4y^2=x^2y^2-2xy\)
\(\Rightarrow x^2+4y^2+4xy=x^2y^2+2xy+1-1\)
\(\Rightarrow\left(x+2y\right)^2=\left(xy+1\right)^2-1\)
\(\Rightarrow\left(xy+1\right)^2-\left(x+2y\right)^2=1\)
\(\Rightarrow\left(xy-x-2y+1\right)\left(xy+x+2y+1\right)=1\)
Vì x,y là các số nguyên nên \(\left(xy-x-2y+1\right),\left(xy+x+2y+1\right)\) là các ước số của 1. Do đó ta có 2 trường hợp:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}xy-x-2y+1=1\\xy+x+2y+1=1\left(1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-xy+x+2y-1=-1\\xy+x+2y+1=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2\left(x+2y\right)=0\Rightarrow x=-2y\)
Thay vào (1) ta được:
\(-2y^2+1=1\Leftrightarrow y=0\Rightarrow x=0\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}xy-x-2y+1=-1\\xy+x+2y+1=-1\left(1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-xy+x+2y-1=1\\xy+x+2y+1=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2\left(x+2y\right)=0\Rightarrow x=-2y\)
Thay vào (1) ta được:
\(-2y^2+1=-1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
\(y=1\Rightarrow x=-2;y=-1\Rightarrow x=2\)
Vậy các cặp số nguyên (x;y) thỏa điều kiện ở đề bài là \(\left(0;0\right),\left(2;-1\right)\left(-2;1\right)\)
Lời giải:
$2x^2+y^2+2xy-6x-2y=8$
$\Leftrightarrow (x^2+y^2+2xy)+x^2-6x-2y=8$
$\Leftrightarrow (x+y)^2-2(x+y)+x^2-4x=8$
$\Leftrightarrow (x+y)^2-2(x+y)+1+(x^2-4x+4)=13$
$\Leftrightarrow (x+y-1)^2+(x-2)^2=13$
$\Rightarrow (x-2)^2=13-(x+y-1)^2\leq 13$
Mà $(x-2)^2$ là scp với mọi $x$ nguyên nên $(x-2)^2\in\left\{0; 1; 4; 9\right\}$
Nếu $(x-2)^2=0\Rightarrow (x+y-1)^2=13-(x-2)^2=13$ (không là scp - loại)
Nếu $(x-2)^2=1\Rightarrow (x+y-1)^2=12$ (không là scp - loại)
Nếu $(x-2)^2=4\Rightarrow (x+y-1)^2=9$
$\Rightarrow x-2=\pm 2$ và $x+y-1=\pm 3$
TH1: $x-2=2; x+y-1=3\Rightarrow x=4; y=0$
TH2: $x-2=2; x+y-1=-3\Rightarrow x=4; y=-6$
TH3: $x-2=-2; x+y-1=3\Rightarrow x=0; y=4$
TH4: $x-2=-2; x+y-1=-3\Rightarrow x=0; y=-2$
Nếu $(x-2)^=9\Rightarrow (x+y-1)^2=4$ (bạn cũng làm tương tự trên)
Sửa đề :
Tìm tất cả cặp số nguyên x, y thỏa mãn: y2+2xy−3x−2=0
Giải
Coi phương trình đã hco là phương trình bậc hai ẩn yy có tham số x.x.
Ta có: Δ=4x2+12x+8.Δ=4x2+12x+8.
Vì x, y∈Z⇒Δx, y∈Z⇒Δ phải là số chính phương.
⇒4x2+12x+8=k2⇔4x2+12x+9−k2=1⇔(2x+3)2−k2=1⇔(2x+3−k)(2x+3+k)=1⇔⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{2x+3−k=12x+3+k=1{2x+3−k=−12x+3+k=−1⇔⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{x=−1(tm)k=0{x=−2(tm)k=0.⇒4x2+12x+8=k2⇔4x2+12x+9−k2=1⇔(2x+3)2−k2=1⇔(2x+3−k)(2x+3+k)=1⇔[{2x+3−k=12x+3+k=1{2x+3−k=−12x+3+k=−1⇔[{x=−1(tm)k=0{x=−2(tm)k=0.
Với x=−1⇒(∗)⇔y2−2y+1=0⇔(y−1)2=0⇔y=1 (tm).x=−1⇒(∗)⇔y2−2y+1=0⇔(y−1)2=0⇔y=1 (tm).
Với x=−2⇒(∗)⇔y2−4y+4=0⇔(y−2)2=0⇔y=2 (tm).x=−2⇒(∗)⇔y2−4y+4=0⇔(y−2)2=0⇔y=2 (tm).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: (x; y)={(−1; 1); (−2; 2)}.
Nó bị lỗi phông thông cảm
HT
a) \(2x^2+2x+1=0\)
\(\Rightarrow2x^2+2x=-1\)
\(\Rightarrow2x\left(x+1\right)=-1\)
⇒ Pt vô nghiệm
a: \(2x^2+2x+1=0\)
\(\text{Δ}=2^2-4\cdot2\cdot1=4-8=-4< 0\)
Vì Δ<0 nên phương trình vô nghiệm
PT\(\Leftrightarrow\)25+y2=17-2xy
\(\Leftrightarrow\)y(y-2x)=-8
\(\Leftrightarrow\)y\(\in\)Ư(-8)
Ta có bảng
y | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 | 8 | -8 |
y-2x | -8 | 8 | -4 | 4 | -2 | 2 | -1 | 1 |
x | 4,5 | -4,5 | 3 | -3 | 3 | -3 | 4,5 | -4,5 |
Vì x,y\(\in\)Z\(\Rightarrow\)(x;y) là (2;3);(-2;-3);(4;3);(-4;-3)
lam phan b thoi chu phan a de xem da
x2y+x+2xy=-9
=>(x.y).(x+2)+x=-9
=>(x.y).(x+2)+x+2=-9
=>(x+2).[(x.y)+1]=-9=9.1;1.9;3.(-3);-3.3
x+2 | 9 | 1 | 3 | -3 |
x | 7 | -1 | 1 | -5 |
x.y+1 | 1 | 9 | -3 | 3 |
y | 0 | -8 | -2 | -0,4 |
Kết luận | TM | TM | TM | loại |
Vậy (x;y)=(7;0);(-1;-8);(1;-2)
Gợi ý:
\(2xy+14x+y=33\)
\(\Rightarrow2x\left(y+7\right)+y+7=33+7\)
\(\Rightarrow\left(2x+1\right)\left(y+7\right)=40\)
\(\Rightarrow\left(2x+1;y+7\right)\inƯ\left(40\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm5;\pm8;\pm10;\pm20;\pm40\right\}\)
Đến đây thì bạn làm tiếp nhé!
Nhóm các hạng tử có chứa 𝑥 x và 𝑦 y: 2 𝑥 𝑦 + 14 𝑥 + 𝑦 = 33 2xy+14x+y=33 Nhóm các hạng tử có chứa 𝑥 x và 𝑦 y: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + 𝑦 = 33 2x(y+7)+y=33 Biến đổi phương trình: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + 𝑦 = 33 2x(y+7)+y=33 Thêm 7 vào cả hai vế: 2 𝑥 ( 𝑦 + 7 ) + ( 𝑦 + 7 ) = 40 2x(y+7)+(y+7)=40 Nhân vế trái: ( 𝑦 + 7 ) ( 2 𝑥 + 1 ) = 40 (y+7)(2x+1)=40 Tìm các cặp số nguyên 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn: Ta xét các ước của 40: ± 1 , ± 2 , ± 4 , ± 5 , ± 8 , ± 10 , ± 20 , ± 40 ±1,±2,±4,±5,±8,±10,±20,±40. Vì 2 𝑥 + 1 2x+1 là số lẻ, nên 𝑦 + 7 y+7 phải là một trong các ước lẻ của 40: ± 1 , ± 5 ±1,±5. Từ đó, ta có các trường hợp sau: Trường hợp 1: 𝑦 + 7 = 1 y+7=1 và 2 𝑥 + 1 = 40 2x+1=40 Giải hệ: 𝑦 = − 6 , 𝑥 = 19 y=−6,x=19 Trường hợp 2: 𝑦 + 7 = − 1 y+7=−1 và 2 𝑥 + 1 = − 40 2x+1=−40 Giải hệ: 𝑦 = − 8 , 𝑥 = − 21 y=−8,x=−21 Trường hợp 3: 𝑦 + 7 = 5 y+7=5 và 2 𝑥 + 1 = 8 2x+1=8 Giải hệ: 𝑦 = − 2 , 𝑥 = 3 y=−2,x=3 Trường hợp 4: 𝑦 + 7 = − 5 y+7=−5 và 2 𝑥 + 1 = − 8 2x+1=−8 Giải hệ: 𝑦 = − 12 , 𝑥 = − 9 y=−12,x=−9 Kết luận: Các cặp số nguyên 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn phương trình là: ( 𝑥 , 𝑦 ) = ( 19 , − 6 ) , ( − 21 , − 8 ) , ( 3 , − 2 ) , ( − 9 , − 12 ) (x,y)=(19,−6),(−21,−8),(3,−2),(−9,−12) Vậy, các nghiệm của phương trình là ( 𝑥 , 𝑦 ) = ( 19 , − 6 ) , ( − 21 , − 8 ) , ( 3 , − 2 ) , ( − 9 , − 12 ) (x,y)=(19,−6),(−21,−8),(3,−2),(−9,−12).