Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Điểm tích cực:
Mang tính dân tộc, dân chủ công khai: Các phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản đều hướng tới mục tiêu chống đế quốc, tay sai, đòi các quyền lợi về kinh tế - chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp.
Thúc đẩy tinh thần dân tộc: Giai cấp tư sản đi đầu trong phong trào “chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá” (1919), đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kỳ (1923).
Đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ: Tầng lớp tiểu tư sản có những phong trào đấu tranh đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), ra báo chí tiếng Pháp và tiếng Việt như Chuông rạn, An Nam trẻ để đấu tranh.
2. Hạn chế:
Tính chất cải lương, dễ thoả hiệp: Do đặc điểm giai cấp, tư sản dân tộc Việt Nam có xu hướng cải lương, dễ thoả hiệp với Pháp khi quyền lợi bị đụng chạm.
Thiếu sự lãnh đạo thống nhất: Các phong trào của giai cấp tư sản và tiểu tư sản còn mang tính tự phát, thiếu sự lãnh đạo thống nhất, chưa có đường lối rõ ràng để đi đến thắng lợi cuối cùng.
Khó khăn trong việc tập hợp lực lượng: Do tính chất giai cấp, các phong trào này khó tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, đặc biệt là giai cấp nông dân.

Câu 1. Ngành công nghiệp nào Pháp chú trọng nhất trong cuộc khai thác lần thứ hai ở
Việt Nam?
A. Cơ khí. B. Chế biến C. Khai mỏ. D. Điện lực.
Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. giai cấp nông dân. B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. giai cấp tiểu tư sản. D. giai cấp công nhân.
Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Công nghiệp chế biến.
Câu 5. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu không phải là lí do khiến tư bản Pháp chú trọng
đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Khai thác than mang lại lợi nhuận lớn.
B. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
C. Khai thác than để thể hiện sức mạnh của nền công nghiệp Pháp.
D. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
Câu 6. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến nền
kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
B. Nền kinh tế Việt Nam có sự phát triển nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
D. Nền kinh tế Việt Nam vô cùng bị lạc hậu, què quặt, bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 7. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhằm nô
dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
B. "Chia để trị" và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
C. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai.
D. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 9. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Tư sản dân tộc. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 10. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. gừi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 11. Nội dung chính trong bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" được Nguyễn Ái Quốc
gửi đến hội nghị Véc-xai là đòi chính phủ Pháp
A. thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt
Nam.
B. trao trả độc lập dân tộc, rút khỏi Việt Nam.
C. thừa nhận quyền tự do báo chí, tự do hội họp, tự do ngôn luận, quyền bình đẳng của dân
tộc Việt Nam.
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu cầu đến Hội nghị Véc - xai (6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa của Lê-
nin (7 - 1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).
Câu 13. Năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương
A. Đưa hội viên vào các nhà máy.
B. "Vô sản hóa".
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về trong nước.
D. Đưa hội viên về các hầm mỏ, đồn điền.
Câu 14. Việc xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh" và báo "Thanh niên" của Nguyễn Ái
Quốc nhằm mục đích chính là gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước.
B. Để những người trí thức tự thâm nhập vào cuộc sống của quần chúng lao khổ.
C. Tố cáo tội ác man rợ của chính quyền thực dân.
D. Ghi lại quá trình hoạt động cách mạng của mình từ năm 1911 và thành quả chính của
quãng thời gian ấy.
Câu 15. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô (1923 1924) có tác dụng gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng.
B. Chuẩn bị về chính trị.
C. Chuẩn bị về tổ chức.
D. Chuẩn bị về tư tưởng và tổ chúc.
Câu 16:Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ?
A. Hà Nội B. Pa-ri
C. Hương Cảng-Trung Quốc D. Mát-xcơ-va
Câu 17:Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp
C. Thủ công nghiệp D. Xuất nhập khẩu
Câu 18:Phong trào cách mạng năm 1930-1931,nơi phát triển mạnh nhất là ở đâu?
A. Hà Nội B. Nghệ -Tĩnh
C. Các tỉnh Bắc kì C. Các tỉnh Nam kì
Câu 19.Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt-Nam 3-2-1930:
A. Các đại biểu nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất .
B. Thông qua cương lĩnh chính trị : chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam .
D. A và B đúng
Câu 20. Căn cứ vào đâu khẳng định rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mang
năm 1930-1931?
A. Đã có sự liên kết công nhân nông dân trong vùng
B. Địa bàn hoạt động rộng thu hút quần chúng tham gia
C. Thành lập chính quyền Xô Viết ở nhiều địa phương
D. Do Đảng cộng sản lãnh đạo
Câu 21. Phong trào đấu tranh ở giai đoạn năm 1930-1931 có khác gì so với giai đoạn trước
A. Có sự tham gia của mọi tầng lớp
B. Lan rộng trong cả nước
C. Có Đảng lãnh đạo
D. Có sự ủng hộ của thế giới
Câu 22. Ngành kinh tế của Việt Nam chịu tác động nặng nề nhất từ khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 là
A. công nghiệp B. thủ công nghiệp
C. thương nghiệp D. nông nghiệp
Câu 23.Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Việt Nam độc lập đồng Minh
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương
D. Đội cứu quốc quân

-Thời cơ :là có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực ,có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển ,áp dụng kĩ thuật khoa học vào sản xuất.
-Thách thức :nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu ,hội nhập sẽ hòa tan.
-Là vì các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế ,văn hóa ,nhân lực còn nhiều hạn chế với sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới .Việc giữ gìn bản sắc dân tộc và sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại.Nếu không nắm bắt thời cơ thì sẽ bị tụt hậu so với các dân tộc khác.Nếu nắm bắt thời cơ nhưng không có đường lối chính sách đúng đắn phù hợp sẽ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vì vậy mỗi dân tộc đều có những chính sách ,đường lối phù hợp để phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
* Thời cơ: -có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế củ thế giới cũng như là của khu vực
-có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển,áp dụng thành tựu KH-KT vào sản xuất.
* Thách thức: nếu các dân tộc không chớp thời cơ để phát triển thì sẽ tụt hậu,hội nhập sẽ bị hòa tan,đồng nghĩa với việc đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, dân chủ
Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. đấu tranh giành độc lập dân tộc
B. Lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến, tư sản phản cách mạng thành lập
chính quyền mới do nhân dân lao động làm chủ.
C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, dân chủ
D. Lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến tay sai đem lại ruộng đất về tay dân
cày, nhân dân lao động được hưởng quyền tự do dân chủ.
I. Điểm tích cực
1. Thức tỉnh tinh thần dân tộc, truyền bá tư tưởng tiến bộ
+) Họ tích cực truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản (như tam dân của Tôn Trung Sơn, dân quyền, dân chủ, độc lập...) vào Việt Nam.
+) Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và khát vọng độc lập dân tộc của nhân dân.
2. Hình thành các tổ chức chính trị và báo chí tiến bộ
- Thành lập các tổ chức như:
+)Việt Nam Nghĩa đoàn, Hưng Nam, Việt Nam Quốc dân đảng (tư sản).
+) Các nhóm sinh viên, trí thức hoạt động văn hóa, báo chí ở Nam Kỳ và Bắc Kỳ (tiểu tư sản).
* Nhiều tờ báo tiến bộ ra đời như: Chuông rè, An Nam trẻ, Tiếng dân ... phản ánh tư tưởng cách mạng và kêu gọi cải cách.
3. Góp phần làm phong phú thêm con đường đấu tranh dân tộc
+) Sự đa dạng trong phương pháp đấu tranh: từ ôn hòa, cải lương đến bạo động vũ trang (như Khởi nghĩa Yên Bái 1930).
+)Tạo tiền đề cho sự phát triển các phong trào cách mạng sau này, nhất là sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
II. Hạn chế
1. Thiếu đường lối rõ ràng và đúng đắn
+) Các tổ chức tư sản và tiểu tư sản chưa có cương lĩnh cách mạng rõ ràng.
+) Phương pháp hoạt động mang tính tự phát, thiếu tổ chức chặt chẽ và lâu dài.
2. Phụ thuộc vào giai cấp trên và dễ thỏa hiệp
+) Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản thường bị ảnh hưởng bởi tư tưởng cải lương, cầu viện từ nước ngoài (Nhật, Trung Quốc...).
+) Dễ bị lung lay và thỏa hiệp với kẻ thù khi bị đàn áp.
3. Không lôi kéo được quần chúng nhân dân rộng rãi
+) Phạm vi hoạt động chủ yếu trong tầng lớp trí thức, học sinh, sinh viên, công chức...
+) Chưa thực sự gắn bó và phát động được lực lượng công – nông – lao động – lực lượng chủ yếu của cách mạng.
4. Kết cục thất bại
- Đỉnh cao là Khởi nghĩa Yên Bái (1930) do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo đã thất bại nhanh chóng, dẫn tới sự tan rã của đảng này.
=> Điều này chứng tỏ hạn chế về tổ chức, lực lượng, phương pháp và sự lãnh đạo của các phong trào do tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo.
- Điểm tích cực:
+Thức tỉnh lòng yêu nước: Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản có vai trò quan trọng trong việc khơi dậy và lan tỏa tinh thần yêu nước trong quần chúng nhân dân.
+Truyền bá tư tưởng mới: Các hoạt động của họ góp phần truyền bá các tư tưởng tự do, dân chủ và các luồng tư tưởng cách mạng mới vào xã hội, nâng cao nhận thức cho người dân.
- Hạn chế:
+Thỏa hiệp với thực dân: Giai cấp tư sản có xu hướng sẵn sàng thỏa hiệp với thực dân Pháp để đạt được một số quyền lợi kinh tế, chính trị, làm suy yếu tính cách mạng của phong trào.
+Thiếu tổ chức, lãnh đạo: Phong trào đấu tranh của cả hai giai cấp còn mang tính bồng bột, chưa được tổ chức chặt chẽ và quan trọng là chưa có một chính đảng cách mạng đủ mạnh để lãnh đạo, dẫn đến nhiều hạn chế trong hiệu quả đấu tranh.