
- Công suất: Đề cập đến sức mạnh động cơ của xe.
- Vận tốc tối đa: Chỉ ra tốc độ cao nhất mà xe có thể đạt được.
- Hệ thống treo lốp: Mô tả cấu trúc và công nghệ treo của xe, ảnh hưởng đến khả năng vận hành và sự thoải mái.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có:
\(P=\dfrac{U_{1}^{2}}{Z_{1}^{2}}R\)
\(4P=\dfrac{U_{2}^{2}}{Z_{2}^{2}}R\)
\(\Rightarrow \dfrac{P}{4P}=\left( \dfrac{U_{1}}{U_{2}} \right)^{2}\left( \dfrac{Z_{2}}{Z_{1}} \right)^{2}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{4}=\left(\dfrac{n_{1}}{n_{2}} \right)^{2}\left(\dfrac{Z_{2}}{Z_{1}} \right)^{2}\rightarrow Z_{2}=Z_{1}\)
Ta nghĩ đến bài toán f biến thiên có 2 giá trị của f mạch cho cùng 1 tổng trở.\(\Rightarrow n_{0}=\sqrt{n_{1}n_{2}}=\sqrt{2}n \)
Vậy khi roto quay với tốc độ \(\sqrt{2}n\) mạch xảy ra cộng hưởng.
Công suất: \(P_0=\dfrac{U_{0}^{2}}{R}\)
Lại có:
\(P=\dfrac{U_{1}^{2}}{Z_{1}^{2}}R=\dfrac{U_{1}^{2}}{2R^{2}}R=\dfrac{U_{1}^{2}}{2R}\) (Do \(Z_1=\sqrt 2.R\))
\(\Rightarrow \dfrac{P}{P_{0}}=\dfrac{U_{1}^{2}}{2U_{0}^{2}}=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{n_{1}}{n_{0}} \right)^{2}=\dfrac{1}{4} \Rightarrow P_{0}=4P\)
Vậy: \(P_0=4P\)
\(U_0=\omega\phi\)
\(P=I^2R=\left(\frac{U_0}{Z\sqrt{2}}\right)^2R=\frac{\omega^2\phi^2R}{2\left(R^2\left(\omega L-\frac{1}{\omega c}\right)^2\right)}\)
\(=\frac{\phi^2R}{2\left(\frac{R^2}{\omega^2}+\left(L-\frac{1}{\omega^2c}\right)^2\right)}=\frac{\phi^2R}{2\left(\frac{1}{\omega^4C^2}+\frac{R^2-2L}{\omega^2}+L^2\right)}\)
Do đó: \(\phi\) không đổi. Đặt : \(\frac{1}{\omega^2}=x\)
Xét f (x) \(=\frac{x^2}{C^2}+\left(R^2-2L\right)x+2L^2\)
=> P_max \(\Leftrightarrow x_0=\frac{2L-R^2}{2C^2}\)
Do P phụ thuộc hàm bậc 2 nên
\(P_1=P_2\Rightarrow x_1+x_2=2x_0\Leftrightarrow\frac{1}{\omega^2_1}+\frac{1}{\omega^2_2}=\frac{2}{\omega^2_0}\)
Mặt khác, tốc độ quay của rôto tỉ lệ thuận với tần số góc nên
\(\frac{1}{n^2_1}+\frac{1}{n^2_2}+\frac{1}{n^2_0}\Leftrightarrow n_0=2\frac{n^2_1n^2_2}{n^2_1+n^2_2}\)
+ Hiệu suất truyền tải điện năng được tính là: H=Ptt/P .
Đáp án B
Áp dụng: \(P=\dfrac{U^2}{R}\cos^2\varphi\)
\(\Rightarrow 160=\dfrac{U^2}{R}.0,4^2\) (1)
\(340=\dfrac{U^2}{R}.\cos^2\varphi\) (2)
Lấy (1) chia (2) vế với vế ta tìm đc \(\cos\varphi = 0,6\)
\(P_1=UI.cos\varphi=\frac{U^2.R}{Z.R}.cos\varphi=\frac{U^2}{R}.cos\varphi^2_1\)
\(P_2=UI.cos\varphi=\frac{U^2.R}{Z.R}.cos\varphi=\frac{U^2}{R}.cos\varphi^2_2\)
\(cos\varphi_2=0,6\)
đáp án B
Khi thang máy đi lên lực căng của dây cáp treo thang máy là:
T=(m1+m2)(g+a)(1)T=(m1+m2)(g+a)(1)
và lực ép của người lên mặt sàn thang máy có độ lớn:
N=m2(g+a)N=m2(g+a)
a) Trường hợp thang máy đi lên. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Dựa vào đồ thị ta nhận thấy:
- Ứng với đoạn OA trên đồ thị, thang máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
a1=52=2,5m/s2a1=52=2,5m/s2
Theo (1)(1) lực căng của dây cáp bằng:
T1=(m1+m2)(g+a1)=6250NT1=(m1+m2)(g+a1)=6250N
Theo (2)(2) lực ép của người lên mặt sàn thang máy bằng:
N1=m2(g+a)=625NN1=m2(g+a)=625N
- Ứng với đoạn AB thăng máy chuyển động thẳng đều (a=0)(a=0) lực căng của dây cáp là: T2=(m1+m2)g=5000NT2=(m1+m2)g=5000N
và lực éo của người lên mặt sàn thang máy bằng:
N2=m2g=500NN2=m2g=500N
- Ứng với đoạn BC trên đồ thị, thang máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc
a2=−52=−2,5m/s2a2=−52=−2,5m/s2
Lực căng của dây cáp là: T3=(m1+m2)(g+a2)=3750NT3=(m1+m2)(g+a2)=3750N
Lực ép của người lên mặt sàn là: N3=m2
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về dao động điều hòa của CLLX
Cách giải:
+ Tần số góc:
Độ giãn của lò xo ở VTCB:
+ Điểm treo của con lắc chịu được lực tối đa không quá 4N => Fđhmax ≤ 4N
\(P=UI\cos\varphi\)
=> \(I=\frac{P}{U\cos\varphi}=\frac{P_i+I^2r}{U\cos\varphi}=\frac{80+I^2.32}{220.0.8}\)
=> phương trình bậc 2 của I và bấm máy tính
\(I_1=5\)(loại vì hiệu suất \(H=\frac{80}{UI\cos\varphi}=9,09\%\))
hoặc \(I_2=0.5\) (chọn)
=> \(I_0=I\sqrt{2}=0,5\sqrt{2}A.\)
chọn đáp án D.