Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

chứ số 5 thuộc hàng phần mười
chữ số 3 thuộc hàng trăm
chữ số 6 thuộc hàng phần nghìn
chữ số 2 thuộc hàng chục

Chữ số 2 thuộc hàng : 20
Chữ số 6 thuộc hàng :6
Chữ số 4 thuộc hàng : 0.4
Chữ số 7 thuộc hàng : 0.007
duyệt đi
chữ số 2 thuộc hàng 20 000
chữ số 6 thuộc hàng 6000
chữ số 4 thuộc hàng 400
chữ số 7 thuộc hàng 7

Bài 1 :
2abc + 2214 = abc2
2000 + abc + 2214 = abc x 10 + 2
4212 + 2 + abc = abc x (9 + 1) + 2
4212 + 2 + abc = abc x 9 + abc + 2
4212 = abc x 9 (cùng bớt 2 vế đi abc và 2)
abc = 4212 : 9
abc = 468
Vậy abc = 468
Bài 2 :
Theo bài ra ta có :
abc x 25 = 9abc
( a x 100 + b x 10 + c ) x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 + b x 250 + c x 25 = 9000 + a x 100 + b x 10 + c
a x 2500 - a x 100 + b x 250 - b x 10 + c x 25 - 1 = 9000
a x ( 2500 - 100 ) + b x ( 250 - 10 ) + c x ( 25 - 1 ) = 9000
a x 2400 + b x 240 + c x 24 = 9000
a x 100 + b x 10 + c = 375 ( Bước này ta rút gọn hai vế cho 24 )
abc = 375
Vậy abc = 375
Bài 3 :
* Nhận xét:
- Chữ số 1 ở hàng chục có 2 số thoả mãn: 10 và 11
- Chữ số 2 ở hàng chục có 3 số thoả mãn: 20 ; 21 và 22
- Chữ số 3 ở hàng chục có 4 số thoả mãn: 30 ; 31 ; 32 và 33.
- .............................................................................
- Chữ số 9 ở hàng chục có 10 số thoả mãn: 90 ; 91 ; 92 ...........; 99.
Vậy có tất cả: 2 + 3 + 4 + .... + 9 + 10 = 54 số.
P/s : Bài 4 bn tự làm nhé ! 3 bài trên đều là copy mạng
Bài 1: Tim \(\overline{abc}\)biết \(\overline{2abc}+2214=\overline{abc2}\)
Lời giải : \(\overline{abc2}-2214=\overline{2abc}\)Viết dạng công doc, để thấy c = 8, b = 6 và a = 4
Váy, ta có: 2468 + 2214 = 4682
Bài 2: Tìm \(\overline{abc}\)biết \(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\)
Lời giải :\(\overline{abc}.25=\overline{9abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.25=9000+\overline{abc}\Leftrightarrow\overline{abc}.24=9000\Leftrightarrow\overline{abc}=375\)
Bài 3: Tìm số có hai chữ số thỏa mãn Lấy số đó trừ đi số có hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại được kết quả bằng 9
Lời giải: Ta phải tìm \(\overline{ab}\)thỏa mãn \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\)
Ta có : \(\overline{ab}-\overline{ba}=9\Leftrightarrow10a+b-\left(10b+a\right)=9\Leftrightarrow9a-9b=9\Leftrightarrow a-b=1\)Tất cả các số có hai chữ số mà có hiệu giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 1; Tất cả có tam so: 21, 32, 43, 54, 65, 76, 87, 98
Bài 4: Ta phải tìm số có 4 chữ số \(\overline{abcd}\)thỏa mãn \(\hept{\begin{cases}b=2a\\b>c>a\\d=a+b+c\end{cases}}\)
Vì \(d=a+b+c\le9\)
nên a < 3 Vậy a = 2 .( a = 1 loại vì khi đó b = 2 , không tồn tại c thỏa mãn b > c > a) Suy ra b = 2a = 4 va c = 3 , d = a + b + c = 9
Váy, số cần tìm là: \(\overline{abcd}=2439\)
BAN SUU TAM DUOC NHỮNG BÀI TOÁN CÓ TÍNH SUY LUẬN HAY ĐẤY

A B C D M
a) Ta có : Diện tích tam giác ACD = 1/2 Diện tích tam giác ABC ( vì chiều cao từ A xuống BC , đáy BD = DC )
=> Diện tích tam giác ACD là :
4 x 1/2 = 2 ( cm2 )
b) Ta lại có : Diện tích tam giác AMC = 1/3 Diện tích tam giác ADC ( vì chiều cao từ C xuống AD , đáy AM = 1/3 AD )
Vậy ta suy ra Tỉ số diện tích tam giác AMC vời diện tích tam giác ABC là :
1/3 x 1/2 = 1/6
Đáp số : ...

Bài 2: ta có tích riêng thứ nhất là .....5, thứ hai cũng là ....5 -> chữ số tận cùng là: ....5 - ....5 = ...0
Bài 3: Gọi số có hai chữ số đó là ab (a,b =<9)
...........................__..... _
Theo đề bài ta có: ab = 9b
=> b = (2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9)
..........................................
=> Tương ứng với b ta có ab = (18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81)
Nhận xét: Chỉ có 45 = 9.5
Vậy số đó là 45
Ai giúp mình mình tặng coin nheeeeeeeeeeeeeeeeee
chữ số 2 thuộc hàng chục
chữ số 6 thuộc hàng đơn vị
chữ số 4 thuộc hàng phần 10
chữ số 7 thuộc hàng phần nghìn