K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 4:

a: AB là đường trung trực của HD

=>AB⊥HD tại M và M là trung điểm của HD

Xét ΔAMD vuông tại M và ΔAMH vuông tại M có

AM chung

MD=MH

Do đó: ΔAMD=ΔAMH

=>AD=AH(1) và \(\hat{MAD}=\hat{MAH}\)

AC là đường trung trực cuả HE

=>AC⊥HE tại N và N là trung điểm của HE

Xét ΔANH vuông tại N và ΔANE vuông tại N có

AN chung

NH=NE

Do đó: ΔANH=ΔANE

=>AH=AE(2) và \(\hat{NAH}=\hat{NAE}\)

Từ (1),(2) suy ra AD=AE

b: Xét ΔADI và ΔAHI có

AD=AH

\(\hat{DAI}=\hat{HAI}\)

AI chung

Do đó: ΔADI=ΔAHI

=>\(\hat{ADI}=\hat{AHI}\) (3)

Xét ΔAKH và ΔAKE có

AK chung

\(\hat{KAH}=\hat{KAE}\)

AH=AE

Do đó: ΔAKH=ΔAKE

=>\(\hat{AHK}=\hat{AEK}\left(4\right)\)

ΔADE cân tại A

=>\(\hat{ADE}=\hat{AED}\left(5\right)\)

Từ (3),(4),(5) suy ra \(\hat{AHI}=\hat{AHK}\)

=>HA là phân giác của góc IHK

Câu 2:

a: F nằm trên đường trung trực của CE

=>FC=FE(1)

Xét ΔABF và ΔAEF có

AB=AE
\(\hat{BAF}=\hat{EAF}\)

AF chung

Do đó: ΔABF=ΔAEF

=>FB=FE(2)

Từ (1),(2) suy ra FC=FB

=>ΔFBC cân tại F

b: ΔABC vuông tại A

=>\(\hat{ABC}+\hat{ACB}=90^0\)

=>\(\hat{ABC}=90^0-30^0=60^0\)

ΔABE vuông tại A có AB=AE
nên ΔABE vuông cân tại A

=>\(\hat{ABE}=\hat{AEB}=45^0\)

Ta có: \(\hat{ABE}+\hat{CBE}=\hat{ABC}\)

=>\(\hat{CBE}=60^0-45^0=15^0\)

Gọi FH là đường trung trực của CE

=>FH⊥CE tại H và H là trung điểm của CE

Kẻ FK⊥AB tại K

Xét tứ giác AKFH có \(\hat{AKF}=\hat{AHF}=\hat{HAK}=90^0\)

nên AKFH là hình chữ nhật

mà AF là phân giác của góc KAH

nên AKFH là hình vuông

=>FH=FK

Xét ΔFKB vuông tại K và ΔFHC vuông tại H có

FB=FC

FK=FH

Do đó: ΔFKB=ΔFHC

=>\(\hat{KFB}=\hat{CFH}\)

\(\hat{KFB}+\hat{BFE}+\hat{HFE}=\hat{KFH}=90^0\)

nên \(\hat{CFH}+\hat{HFE}+\hat{BFE}=90^0\)

=>\(\hat{CFB}=90^0\)

=>ΔBFC vuông cân tại F

=>\(\hat{FBC}=\hat{FCB}=45^0\)

\(\hat{FBE}=\hat{FBC}+\hat{EBC}=45^0+15^0=60^0\)

Xét ΔFBE có FB=FE và \(\hat{FBE}=60^0\)

nên ΔFBE đều

5 tháng 6
Câu 1. Cho tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\) (\(A B < A C\)). Tia phân giác góc \(B\) cắt \(A C\) ở \(D\). Kẻ \(D H\) vuông góc với \(B C\). Trên tia \(A C\) lấy điểm \(E\) sao cho \(A E = A B\). Đường thẳng vuông góc với \(A E\) tại \(E\) cắt tia \(D H\) ở \(K\). Chứng minh rằng: a) \(B A = B H\) b) \(\angle D B K = 4 5^{\circ}\) c) Cho \(A B = 4\) cm, tính chu vi tam giác \(D E K\). Lời giải: a) Xét tam giác \(A B D\) và tam giác \(H B D\) có: \(& \angle B A D = \angle B H D = 9 0^{\circ} \\ & B D \&\text{nbsp};\text{chung} \\ & \angle A B D = \angle H B D \&\text{nbsp};(\text{do}\&\text{nbsp};\text{BD}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{tia}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{gi} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{c}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp}; \angle A B C \left.\right)\) Suy ra \(\triangle A B D = \triangle H B D\) (cạnh huyền - góc nhọn). Do đó \(B A = B H\) (hai cạnh tương ứng). b) Vì \(\triangle A B D = \triangle H B D\) nên \(A D = H D\). Xét tam giác \(A D K\) và tam giác \(H D K\) có: \(& A D = H D \\ & \angle A D K = \angle H D K \\ & D K \&\text{nbsp};\text{chung}\) Suy ra \(\triangle A D K = \triangle H D K\) (c.g.c). Do đó \(\angle D A K = \angle D H K = 9 0^{\circ}\). Ta có: \(\angle D B H + \angle D B K = \angle H B K\). Mà \(\angle H B K = 4 5^{\circ}\) (do \(\triangle A B D = \triangle H B D\), suy ra \(\angle A B D = \angle H B D\)). Vậy \(\angle D B K = 4 5^{\circ}\). c) Vì \(\triangle A D K = \triangle H D K\) nên \(A K = H K\). Ta có \(A E = A B = B H\), suy ra \(E K = B C - B H - C E = B C - A E - C E = B C - A C\). Tam giác \(D E K\) có \(D E = D H\)\(E K = B C - A C\)\(D K\) chưa xác định. Do đó, không đủ dữ kiện để tính chu vi tam giác \(D E K\). Câu 2. Cho tam giác \(A B C\) vuông tại \(A\) (\(A B < A C\)), trên cạnh \(A C\) lấy điểm \(E\) sao cho \(A E = A B\). Tia phân giác của \(\angle B A C\) cắt đường trung trực của \(C E\) tại \(F\). a) Chứng minh tam giác \(B F C\) cân. b) Biết góc \(\angle A C B = 3 0^{\circ}\). Chứng minh tam giác \(B F E\) đều. Lời giải: a) Gọi \(I\) là giao điểm của \(A F\) và \(B C\). Xét \(\triangle A B I\) và \(\triangle A E I\) có: \(& A B = A E \\ & \angle B A I = \angle E A I \&\text{nbsp};(\text{do}\&\text{nbsp};\text{AI}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{tia}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{gi} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{c}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp}; \angle B A C \left.\right) \\ & A I \&\text{nbsp};\text{chung}\) Suy ra \(\triangle A B I = \triangle A E I\) (c.g.c). Do đó \(B I = E I\) và \(\angle A I B = \angle A I E\). Vì \(\angle A I B + \angle A I E = 18 0^{\circ}\) nên \(\angle A I B = \angle A I E = 9 0^{\circ}\). Suy ra \(A I \bot B C\). Vì \(F\) thuộc đường trung trực của \(C E\) nên \(F C = F E\). Ta có \(\triangle A B I = \triangle A E I\) nên \(\angle A B I = \angle A E I\). Suy ra \(\angle C B F = \angle C E F\). Xét \(\triangle C B F\) và \(\triangle C E F\) có: \(& C F \&\text{nbsp};\text{chung} \\ & \angle C B F = \angle C E F \\ & F C = F E\) Suy ra \(\triangle C B F = \triangle C E F\) (c.g.c). Do đó \(B C = E C\). Vậy tam giác \(B F C\) cân tại \(F\). b) Vì \(\triangle A B C\) vuông tại \(A\) và \(\angle A C B = 3 0^{\circ}\) nên \(\angle A B C = 6 0^{\circ}\). Vì \(A I\) là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác \(B E C\) nên tam giác \(B E C\) cân tại \(E\). Suy ra \(\angle E B C = \angle E C B = 3 0^{\circ}\). Ta có \(\angle E B A = \angle A B C - \angle E B C = 9 0^{\circ} - 3 0^{\circ} = 6 0^{\circ}\). Vì \(\triangle A B I = \triangle A E I\) nên \(\angle A E B = \angle A B E\). Suy ra \(\angle A E B = \angle A B E = 6 0^{\circ}\). Vậy tam giác \(A B E\) đều. Vì \(F E = F C\) và \(\triangle C B F = \triangle C E F\) nên \(B F = E F\). Suy ra \(\triangle B F E\) cân tại \(F\). Ta có \(\angle B F E = 18 0^{\circ} - 2 \angle F B E = 18 0^{\circ} - 2 \left(\right. \angle A B E - \angle A B C \left.\right) = 18 0^{\circ} - 2 \left(\right. 6 0^{\circ} - 3 0^{\circ} \left.\right) = 12 0^{\circ}\). Vậy tam giác \(B F E\) không đều. Câu 3. Cho tam giác \(A B C\) vuông cân tại \(A\), trên cạnh \(A B\) ta vẽ tam giác \(A B D\) vuông cân tại \(B\) như hình vẽ.
  1. Gọi \(E\) là trung điểm của \(B D\). Đường thẳng qua \(C\) vuông góc với \(A E\) tại \(M\) cắt \(A B\) tại \(P\). Chứng minh: \(\triangle A B E = \triangle C A P\).
  2. Từ \(B\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(A E\) tại \(H\). a) Chứng minh: 

Bài 2:

Qua B, kẻ tia BD nằm giữa hai tia BA và BC sao cho BD//Ax//Cz

ta có: BD//Ax

=>\(\hat{xAB}+\hat{ABD}=180^0\) (hai góc trong cùng phía)

=>\(\hat{ABD}=180^0-125^0=55^0\)

Ta có: BD//Cz

=>\(\hat{DBC}+\hat{BCz}=180^0\) (hai góc trong cùng phía)

=>\(\hat{DBC}=180^0-130^0=50^0\)

Ta có: tia BD nằm giữa hai tia BA và BC

=>\(\hat{ABC}=\hat{DBA}+\hat{DBC}\)

=>\(\hat{ABC}=55^0+50^0=105^0\)

Bài 3:

Ax//yy'

=>\(\hat{xAB}=\hat{yBA}\) (hai góc so le trong)

=>\(\hat{yBA}=50^0\)

Cz//yy'

=>\(\hat{yBC}=\hat{zCB}\) (hai góc so le trong)

=>\(\hat{yBC}=40^0\)

Ta có: tia By nằm giữa hai tia BA và BC

=>\(\hat{ABC}=\hat{yBA}+\hat{yBC}=40^0+50^0=90^0\)

Bài 4:

Qua B, kẻ tia BD nằm giữa hai tia BA và BC sao cho BD//Ax//Cz

BD//Ax

=>\(\hat{xAB}+\hat{ABD}=180^0\) (hai góc trong cùng phía)

=>\(\hat{ABD}=180^0-110^0=70^0\)

ta có; tia BD nằm giữa hai tia BA và BC

=>\(\hat{DBA}+\hat{DBC}=\hat{ABC}\)

=>\(\hat{DBC}=100^0-70^0=30^0\)

Ta có: \(\hat{DBC}=\hat{zCB}\left(=30^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong

nên BD//Cz

Ta có: BD//Ax

BD//Cz

Do đó: Ax//Cz



a: a//b

=>\(\hat{A_1}=\hat{B_3}\) (hai góc so le trong)

\(\hat{A_1}=65^0\)

nên \(\hat{B_3}=65^0\)

b: Ta có: \(\hat{B}_3+\hat{B_2}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{B_2}=180^0-65^0=115^0\)

11 tháng 8

Giải:

a; \(\hat{A_1}\) = \(65^0\) (gt)

\(\hat{A_1}\) = \(\hat{A_3}\) = 65\(^0\)(đối đỉnh)

\(\hat{A_3}\) = \(\hat{B_3}\) = \(65^0\) (slt)

b; \(\hat{B_2}\) + \(\hat{B_3}\) = 180\(^0\) (hai góc kề bù)

\(\hat{B_2}\) = 180\(^0\) - \(\hat{B_3}\)

\(\hat{B_2}\) = 180\(^0\) - 65\(^0\) = 115\(^0\)

Vậy a; \(\hat{B}_3\) = 65\(^0\)

b; \(\hat{B_2}\) = 115\(^0\)







Bài 1:

1: xx'⊥AD

yy'⊥AD

Do đó: xx'//yy'

2:

Cách 1:

xx'//yy'

=>\(\hat{C_1}=\hat{x^{\prime}BC}\) (hai góc so le trong)

=>\(\hat{C_1}=70^0\)

Cách 2:

ta có: \(\hat{x^{\prime}BC}+\hat{xBC}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{xBC}=180^0-70^0=110^0\)

Ta có: xx'//yy'

=>\(\hat{xBC}+\hat{C_1}=180^0\) (hai góc trong cùng phía)

=>\(\hat{C_1}=180^0-110^0=70^0\)

Bài 2:

a: \(\hat{ABC}=\hat{n^{\prime}CB}\left(=80^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong

nên mm'//nn'

b: Cách 1:

ta có: \(\hat{xAm}+\hat{mAD}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{mAD}=180^0-70^0=110^0\)

Ta có: AB//CD
=>\(\hat{mAD}=\hat{D_1}\) (hai góc so le trong)

=>\(\hat{D_1}=110^0\)

Cách 2:

Ta có: \(\hat{xAm}=\hat{BAD}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\hat{xAm}=70^0\)

nên \(\hat{BAD}=70^0\)

Ta có: AB//CD

=>\(\hat{BAD}+\hat{D_1}=180^0\) (hai góc trong cùng phía)

=>\(\hat{D_1}=180^0-70^0=110^0\)

a: (x+2)(2x-1)+(x-1)(3-2x)=3

=>\(2x^2-x+4x-2+3x-2x^2-3+2x=3\)

=>8x-5=3

=>8x=8

=>x=1

b: \(\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)-\left(x+2\right)\left(4x-1\right)=15\)

=>\(4x^2-1-\left(4x^2-x+8x-2\right)=15\)

=>\(4x^2-1-\left(4x^2+7x-2\right)=15\)

=>\(4x^2-1-4x^2-7x+2=15\)

=>-7x+1=15

=>-7x=14

=>x=-2

Bài 1:

a: \(A\left(x\right)=5x^4-7x^2-3x-6x^2+11x-30\)

\(=5x^4-7x^2-6x^2-3x+11x-30\)

\(=5x^4-13x^2+8x-30\)

\(B=-11x^3+5x-10+5x^4-2+20x^3-34x\)

\(=5x^4+20x^3-11x^3+5x-34x-2-10\)

\(=5x^4+9x^3-29x-12\)

b: A(x)+B(x)

\(=5x^4-13x^2+8x-30+5x^4+9x^3-29x-12\)

\(=10x^4-4x^3-21x-42\)

A(x)-B(x)

\(=5x^4-13x^2+8x-30-5x^4-9x^3+29x+12\)

\(=-9x^3-13x^2+37x-18\)

Bài 2:

a: \(M=2x^2+5x-12\)

Bậc là 2

Hệ số cao nhất là 2

Hệ số tự do là -12

b: M+N

\(=2x^2+5x-12+x^2-8x-1=3x^2-3x-13\)

c: P(2x-3)=M

=>\(P=\frac{2x^2+5x-12}{2x-3}=\frac{2x^2-3x+8x-12}{2x-3}\)

\(=\frac{x\left(2x-3\right)+4\left(2x-3\right)}{2x-3}\)

=x+4

Bài 8:

a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAHC vuông tại H có

AB=AC

AH chung

Do đó: ΔAHB=ΔAHC

b: ΔAHB=ΔAHC

=>HB=HC

=>H là trung điểm của BC

Xét ΔABC có

AH,BD là các đường trung tuyến

AH cắt BD tại G

Do đó: G là trọng tâm của ΔABC

c: Xét ΔABC có

G là trọng tâm

CG cắt AB tại E

Do đó: E là trung điểm của AB

Ta có: ΔAHB=ΔAHC

=>\(\hat{HAB}=\hat{HAC}\)

Ta có: \(AE=\frac{AB}{2}\) (E là trung điểm của AB)

\(AD=\frac{AC}{2}\) (D là trung điểm của AC)

mà AB=AC

nên AE=AD

Xét ΔAEH và ΔADH có

AE=AD

\(\hat{EAH}=\hat{DAH}\)

AH chung

Do đó: ΔAEH=ΔADH

=>HE=HD

=>ΔHED cân tại H

Bài 9:

1: Xét ΔBAE vuông tại A và ΔBHE vuông tai H có

BE chung

BA=BH

Do đó: ΔBAE=ΔBHE

2: ΔBAE=ΔBHE

=>EA=EH

=>ΔEAH cân tại E

3: Ta có: BA=BH

=>B nằm trên đường trung trực của AH(1)

Ta có: EA=EH

=>E nằm trên đường trung trực của AH(2)

Từ (1),(2) suy ra BE là đường trung trực của AH

4: Xét ΔBKC có

KH,CA là các đường cao

KH cắt CA tại E

Do đó: E là trực tâm của ΔBKC

=>BE⊥KC

a: \(D=x\left(2x+1\right)-x^2\left(x+2\right)+\left(x^3-x+3\right)\)

\(=2x^2+x-x^3-2x^2+x^3-x+3\)

=3

=>D không phụ thuộc vào biến

b: \(E=4\left(x-6\right)-x^2\left(2+3x\right)+x\left(5x-4\right)+3x^2\left(x-1\right)\)

\(=4x-24-2x^2-3x^3+5x^2-4x+3x^3-3x^2\)

=-24

=>E không phụ thuộc vào biến

F(x)⋮G(x)

=>\(2x^3-7x^2+12x+a\) ⋮x+2

=>\(2x^3+4x^2-11x^2-22x+34x+68+a-68\) ⋮x+2

=>a-68=0

=>a=68