Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, (O): góc BAC=90 độ (góc nt chắn nửa đường tròn).
(I): góc AEH=90(góc nt chắn nửa đường tròn). góc ADH=90(góc nt chắn nửa đường tròn) => tg AEHD là hcn(có 3 góc vuông)
b) (I): góc ADE=góc AHE( nt cùng chắn cung AE)
ta lại có:góc AHE=góc ABH( cùng phụ với góc BAH.) => ADE=ABH
=> tg BEDC nội tiếp (góc trong tại 1 đỉnh = góc ngoài tại đỉnh đối diện)
c, tg AEHD là hcn; AH cắt AD tại I => IA=IH=IE=ID
tam giác ADH: DI là trung tuyến
tam giác: AMH: MI là trung tuyến => D,M,I thẳng hàng. mà E,M,I thẳng hàng=> D,M,E thẳng hàng.
Nhớ L I K E nha

Giải tam giác nhé em, ta vần vận dụng định lý Pitago và các hệ thức lượng.
Áp dụng đl Pitago ta có: \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=5\)
Áp dụng hệ thức lượng \(BH=\frac{AB^2}{BC}=1,8\Rightarrow CH=BC-BH=3,2\)
\(AH=\sqrt{BH.CH}=2,4\)
\(sinB=\frac{AC}{BC}=0,8\Rightarrow B\approx53^08'\Rightarrow C\approx36^052'\)
1. Phân tích bài toán:
2. Giải bài toán:
- Bước 1: Xác định vị trí tương đối của H trên BC Gọi M là trung điểm của BC. Vì tam giác OBC cân tại O, nên OM vuông góc với BC tại M. Ta có: \(B M = M C = \frac{B C}{2} = \frac{4 \sqrt{3}}{2} = 2 \sqrt{3}\). Xét tam giác vuông OMB, ta có: \(O M = \sqrt{O B^{2} - B M^{2}} = \sqrt{4^{2} - \left(\right. 2 \sqrt{3} \left.\right)^{2}} = \sqrt{16 - 12} = \sqrt{4} = 2\) Vì AH vuông góc với BC tại H, nên H nằm trên đoạn BC.
-
-
-
- - Khi \(x = x_{1} = 2 \sqrt{3} - 2 + 2 \sqrt{2}\): \(A H = \sqrt{16 - 8} = \sqrt{8} = 2 \sqrt{2}\) \(A H + B H = 2 \sqrt{2} + 2 \sqrt{3} - 2 + 2 \sqrt{2} = 4 \sqrt{2} + 2 \sqrt{3} - 2 \approx 7.37\) - Khi \(x = x_{2} = 2 \sqrt{3} - 2 - 2 \sqrt{2}\): \(A H = \sqrt{16 - 8} = \sqrt{8} = 2 \sqrt{2}\) \(A H + B H = 2 \sqrt{2} + 2 \sqrt{3} - 2 - 2 \sqrt{2} = 2 \sqrt{3} - 2 \approx 1.46\) - Vậy, giá trị lớn nhất của AH + BH là \(4 \sqrt{2} + 2 \sqrt{3} - 2\) khi \(x = 2 \sqrt{3} - 2 + 2 \sqrt{2}\).
- Kết luận: Giá trị lớn nhất của AH + BH là \(4 \sqrt{2} + 2 \sqrt{3} - 2\).Bước 2: Biểu diễn AH và BH theo một biến Đặt \(B H = x\). Vì H nằm trên BC, nên \(0 \leq x \leq 4 \sqrt{3}\). Khi đó, \(H C = B C - B H = 4 \sqrt{3} - x\). Ta có: \(H M = B M - B H = 2 \sqrt{3} - x\). Xét tam giác AHM vuông tại H, ta có: \(A M^{2} = A H^{2} + H M^{2}\). Ta cần tìm mối liên hệ giữa AM và các yếu tố đã biết. Gọi I là giao điểm của AO và đường tròn (O). Khi đó, AI là đường kính của đường tròn. Ta có: \(\angle A B I = \angle A C I = 9 0^{\circ}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Xét tứ giác ABIC, ta có: \(\angle B A C + \angle B I C = 18 0^{\circ}\). Vì \(\angle B I C = \angle B O C / 2\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC), ta có: \(\angle B A C = 18 0^{\circ} - \angle B O C / 2\). Áp dụng định lý hàm cosin cho tam giác BOC: \(B C^{2} = O B^{2} + O C^{2} - 2 \cdot O B \cdot O C \cdot cos \angle B O C\) \(\left(\right. 4 \sqrt{3} \left.\right)^{2} = 4^{2} + 4^{2} - 2 \cdot 4 \cdot 4 \cdot cos \angle B O C\) \(48 = 32 - 32 \cdot cos \angle B O C\) \(cos \angle B O C = \frac{32 - 48}{32} = \frac{- 16}{32} = - \frac{1}{2}\) \(\angle B O C = 12 0^{\circ}\) Vậy, \(\angle B A C = 18 0^{\circ} - 12 0^{\circ} / 2 = 18 0^{\circ} - 6 0^{\circ} = 12 0^{\circ}\). Ta có: \(A H = \sqrt{A B^{2} - B H^{2}}\). Áp dụng định lý hàm cosin cho tam giác ABH: \(A B^{2} = A H^{2} + B H^{2}\) Ta cần tìm AB.
Bước 3: Tìm AH theo x Xét tam giác ABH vuông tại H: \(A H = \sqrt{A B^{2} - B H^{2}}\) Ta có \(B H = x\). Áp dụng định lý Ptolemy cho tứ giác ABCI nội tiếp đường tròn (O): \(A I \cdot B C = A B \cdot C I + A C \cdot B I\) Vì \(B I = C I\), ta có: \(A I \cdot B C = \left(\right. A B + A C \left.\right) \cdot B I\) \(8 \cdot 4 \sqrt{3} = \left(\right. A B + A C \left.\right) \cdot B I\) \(32 \sqrt{3} = \left(\right. A B + A C \left.\right) \cdot B I\) Ta cần tìm AB và AC theo x.
Bước 4: Tìm max AH + BH
- Ta cần tìm giá trị lớn nhất của \(A H + B H = A H + x\). Ta có \(A H = \sqrt{A B^{2} - x^{2}}\). Ta cần tìm AB theo x. Ta có: \(A H = \sqrt{A O^{2} - O H^{2}}\) (Trong tam giác AOH vuông tại H) \(O H = \sqrt{A O^{2} - A H^{2}}\) \(A H + B H = \sqrt{A O^{2} - O H^{2}} + x\) \(O H = \sqrt{R^{2} - A H^{2}}\) \(O H = \mid O M - H M \mid = \mid 2 - \left(\right. 2 \sqrt{3} - x \left.\right) \mid = \mid x - 2 \sqrt{3} + 2 \mid\) \(A H = \sqrt{16 - \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2}}\) \(f \left(\right. x \left.\right) = A H + x = \sqrt{16 - \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2}} + x\) Ta cần tìm max f(x).
Bước 5: Tìm cực trị của f(x) Để tìm cực trị của f(x), ta đạo hàm f(x) và giải phương trình f'(x) = 0. \(f^{'} \left(\right. x \left.\right) = 1 - \frac{x - 2 \sqrt{3} + 2}{\sqrt{16 - \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2}}} = 0\) \(\frac{x - 2 \sqrt{3} + 2}{\sqrt{16 - \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2}}} = 1\) \(\left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2} = 16 - \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2}\) \(2 \left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2} = 16\) \(\left(\right. x - 2 \sqrt{3} + 2 \left.\right)^{2} = 8\) \(x - 2 \sqrt{3} + 2 = \pm 2 \sqrt{2}\) \(x = 2 \sqrt{3} - 2 \pm 2 \sqrt{2}\) Ta có hai nghiệm: \(x_{1} = 2 \sqrt{3} - 2 + 2 \sqrt{2} \approx 3.69\) \(x_{2} = 2 \sqrt{3} - 2 - 2 \sqrt{2} \approx 0.17\) Thay \(x_{1}\) và \(x_{2}\) vào f(x) để tìm giá trị lớn nhất.