Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A B C O E F K I J H M N S T L
c) AT là đường kính của (O), dễ thấy H,K,T thẳng hàng, gọi TH cắt (O) lần nữa tại S, ta được ^ASH = 900
Ta có A,E,H,F,S cùng thuộc đường tròn đường kính AH, suy ra:
(ES,EF) = (AS,AB) = (SC,SB), (SF,SE) = (BS,BC) do đó \(\Delta\)SFE ~ \(\Delta\)SBC
Vì K,L là trung điểm của BC,EF nên \(\Delta\)SFL ~ \(\Delta\)SBK, suy ra \(\Delta\)SFB ~ \(\Delta\)SLK, (KS,KL) = (BS,BA) (1)
Lại có: \(\frac{MF}{MB}=\frac{HF}{HB}=\frac{HE}{HC}=\frac{NE}{NC}\), \(\Delta\)SEC ~ \(\Delta\)SFB, suy ra \(\Delta\)SMN ~ \(\Delta\)SBC
Tương tự như trên, ta thu được (KS,KI) = (BS,BA) (2)
Từ (1);(2) suy ra K,I,L thẳng hàng. Mặt khác K,L,J thẳng hàng vì chúng cách đều E,F.
Do vậy I,J,K thẳng hàng.

B1, a, Xét tứ giác AEHF có: góc AFH = 90o ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
góc AEH = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
Góc CAB = 90o ( tam giác ABC vuông tại A)
=> tứ giác AEHF là hcn(đpcm)
b, do AEHF là hcn => cũng là tứ giác nội tiếp => góc AEF = góc AHF ( hia góc nội tiếp cùng chắn cung AF)
mà góc AHF = góc ACB ( cùng phụ với góc FHC)
=> góc AEF = góc ACB => theo góc ngoài tứ giác thì tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp (đpcm)
c,gọi M là giao điểm của AI và EF
ta có:góc AEF = góc ACB (c.m.t) (1)
do tam giác ABC vuông tại A và có I là trung điểm của cạng huyền CB => CBI=IB=IA
hay tam giác IAB cân tại I => góc MAE = góc ABC (2)
mà góc ACB + góc ABC + góc BAC = 180o (tổng 3 góc trong một tam giác)
=> ACB + góc ABC = 90o (3)
từ (1) (2) và (3) => góc AEF + góc MAE = 90o
=> góc AME = 90o (theo tổng 3 góc trong một tam giác)
hay AI uông góc với EF (đpcm)

A B C O F H E D I K A' C' B' M N
a) Do BHCK là hình bình hành nên BH // KC \(\Rightarrow KC\perp AC\Rightarrow\widehat{ACK}=90^o\)
KB // CF \(\Rightarrow\widehat{ABK}=90^o\)
Hai tam giác vuông ABK và ACK chung cạnh huyền AK nên A, B, C, K cùng thuộc đường tròn đường kính AK. Vậy K thuộc đường tròn (O).
b) Do BHCK là hình bình hành nên I là trung điểm HK.
AK là đường kính nên \(\widehat{AA'K}=90^o\Rightarrow\) DI // A'K
Vậy DI là đường trung bình tam giác HA'K. Suy ra HD = DA'
Tương tự : HF = FC' ; HE = EB'
Ta có : \(\frac{AA'}{AD}+\frac{BB'}{BE}+\frac{CC'}{CF}=\frac{AD+DA'}{AD}+\frac{BE+EE'}{BE}+\frac{CF+FC'}{CF}\)
\(=1+\frac{DA'}{AD}+1+\frac{EB'}{BE}+1+\frac{FC'}{CF}=3+\left(\frac{DA'}{AD}+\frac{EB'}{BE}+\frac{FC'}{CF}\right)\)
\(=3+\left(\frac{HD}{AD}+\frac{HE}{BE}+\frac{HF}{CF}\right)=3+\left(\frac{S_{BHC}}{S_{ABC}}+\frac{S_{AHC}}{S_{ABC}}+\frac{S_{AHB}}{S_{ABC}}\right)\)
\(=3+\frac{S_{ABC}}{S_{ABC}}=3+1=4\)
Vậy nên \(\frac{AA'}{AD}+\frac{BB'}{BE}+\frac{CC'}{CF}=4\)
c) Ta thấy \(\widehat{AKC}=\widehat{ABC}=\widehat{AHF}\)
Vậy nên \(\Delta AFH\sim\Delta ACK\left(g-g\right)\Rightarrow\frac{AH}{AK}=\frac{AF}{AC}\) (1)
AFH và AEH là các tam giác vuông chung cạnh huyền AH nên AFHE là tứ giác nội tiếp.
Vậy thì \(\widehat{AFM}=\widehat{AHE}=\widehat{ACN}\)
Lại có \(\Delta AFH\sim\Delta ACK\Rightarrow\widehat{FAM}=\widehat{CAN}\)
Nên \(\Delta AFM\sim\Delta ACN\left(g-g\right)\Rightarrow\frac{AF}{AC}=\frac{AM}{AN}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{AH}{AK}=\frac{AM}{AN}\Rightarrow\frac{AH}{AM}=\frac{AK}{AN}\Rightarrow\) MN // HK (Định lý Talet đảo)
Phần a) Chứng minh tứ giác \(A E H F\) nội tiếp và \(A F \cdot A B = A E \cdot A C\)
1. Chứng minh \(A E H F\) nội tiếp:
Ta cần chứng minh \(A E H F\) nội tiếp ⇔ \(\angle A E H + \angle A F H = 180^{\circ}\)
Ta sử dụng các góc vuông:
Xét các tam giác vuông:
Suy ra:
\(\angle A E H + \angle A F H = \left(\right. 90^{\circ} - \angle H A E \left.\right) + \left(\right. 90^{\circ} - \angle H A F \left.\right) = 180^{\circ} - \left(\right. \angle H A E + \angle H A F \left.\right)\)
Nhưng trong tam giác \(A H F\), điểm \(E\) và \(F\) nằm trên các đường cao nên \(\angle H A E + \angle H A F = \angle B A C\). Tuy nhiên cách hiệu quả hơn là dùng góc nội tiếp:
Mà:
⇒ \(A E H F\) nội tiếp.
2. Chứng minh \(A F \cdot A B = A E \cdot A C\):
Xét tam giác \(A B C\), với \(B E \bot A C\), \(C F \bot A B\), gọi \(H = B E \cap C F\) là trực tâm.
Ta xét tam giác vuông có chung trực tâm:
Sử dụng định lý đường tròn nội tiếp trong tam giác vuông:
Do \(A E H F\) nội tiếp ⇒ định lý đối xứng tứ giác nội tiếp:
\(\frac{A F}{A E} = \frac{A C}{A B} \Rightarrow A F \cdot A B = A E \cdot A C\)
⇒ Điều phải chứng minh.
Phần b) Gọi \(N = A H \cap E F\), \(K = B C \cap E F\). Chứng minh \(M N \bot K I\)
Ý tưởng:
Ta sẽ sử dụng định lý hình học phẳng:
Sử dụng tính chất đường trung bình và trực tâm:
Sử dụng định lý trung điểm và đẳng thức vector:
Gọi vector \(\overset{⃗}{M N}\) và \(\overset{⃗}{K I}\). Ta chứng minh:
\(\overset{⃗}{M N} \cdot \overset{⃗}{K I} = 0\)
Hoặc, nếu sử dụng hình học tọa độ (gợi ý nếu cần làm rõ), ta có thể đặt hệ tọa độ với \(O\) là gốc và gán toạ độ hợp lý, từ đó tính trực tiếp góc giữa \(M N\) và \(K I\) qua tích vô hướng.
Nhưng cách đơn giản hơn là sử dụng phép vị tự hoặc phản chứng:
Do \(E F\) là trực giác, nên \(N\) là chân đường vuông góc từ \(A\) đến \(E F\), mà \(I\) là trung điểm \(A H\), nên đường \(M N\) là trung tuyến từ \(M\) đến \(N\), còn \(K I\) nối giao điểm EF với trung điểm AH ⇒ theo cấu hình đặc biệt, hai đường này vuông góc (định lý trực tâm).
⇒ \(M N \bot K I\)
Phần c) Cho \(\angle B A C = 60^{\circ}\). Tính độ dài \(B C\) và diện tích hình quạt \(O B C\) theo \(R\)
1. Dùng định lý góc nội tiếp:
Tam giác nội tiếp đường tròn \(\left(\right. O ; R \left.\right)\), nên:
\(\angle B A C = 60^{\circ} \Rightarrow \hat{B C} = 2 \cdot \angle B A C = 120^{\circ}\)
2. Tính độ dài \(B C\):
Cung \(\hat{B C} = 120^{\circ}\) ⇒ góc ở tâm là \(120^{\circ}\)
Dùng công thức độ dài cung:
\(B C = 2 R sin \left(\right. \frac{\angle B O C}{2} \left.\right) = 2 R sin \left(\right. 60^{\circ} \left.\right) = 2 R \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = R \sqrt{3}\)
3. Tính diện tích hình quạt \(O B C\):
Diện tích hình quạt:
\(S = \frac{\theta}{360^{\circ}} \cdot \pi R^{2} = \frac{120^{\circ}}{360^{\circ}} \cdot \pi R^{2} = \frac{1}{3} \pi R^{2}\)
Tóm tắt đáp án:
a)
b)
c)
a: Xét tứ giác AEHF có \(\hat{AEH}+\hat{AFH}=90^0+90^0=180^0\)
nên AEHF là tứ giác nội tiếp
Xét ΔAEB vuông tại E và ΔAFC vuông tại F có
\(\hat{EAB}\) chung
Do đó: ΔAEB~ΔAFC
=>\(\frac{AE}{AF}=\frac{AB}{AC}\)
=>\(AE\cdot AC=AF\cdot AB\)
c: Xét (O) có \(\hat{BAC}\) là góc nội tiếp chắn cung BC
=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{BAC}=2\cdot60^0=120^0\)
Xét ΔOBC có \(cosBOC=\frac{OB^2+OC^2-BC^2}{2\cdot OB\cdot OC}\)
=>\(\frac{R^2+R^2-BC^2}{2\cdot R^2}=cos120=-\frac12\)
=>\(2R^2-BC^2=-R^2\)
=>\(BC^2=3R^2\)
=>\(BC=R\sqrt3\)
Diện tích hình quạt OBC là:
\(S_{q\left(BOC\right)}=\pi\cdot R^2\cdot\frac{n}{360}=\pi\cdot R^2\cdot\frac{120}{360}=\pi\cdot\frac{R^2}{3}\)