Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Có 2 hình thức sinh sản ở động vật là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
-hình thức sinh sản vô tính:không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với té bào sinh dục cái trong sự thụ tinh
-hình thức sinh sản hữu tính:có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh
2.Vai trò của lớp thú là:
-cung cấp nguồn dược liệu quý như:sừng ,nhung của hươu nai,xương(hổ,gấu,...),mật gấu
-nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị như:da,lông(hổ,báo,...),ngà voi,sừng(tê giác,trâu,bò,...),xạ hương(tuyến xạ hươu xạ,cầy giông,cầy hương)
-vật liệu thí nghiệm(chuột nhắt,chuột lang,khỉ,..)
-cung cấp thực phẩm (lợn,trâu,bò,...)
-cung cấp sức kéo quan trọng(trâu,bò,ngựa,voi,...)
-nhiều loài thú ăn thịt như chồn,mèo rừng,cầy,... có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
3.Đặc điểm chung của lớp chim là:
-chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và những điều kiện sống khác nhau.
-mình có lông vũ bao phủ
-chi trước biến đổi thành cánh
-có mỏ sừng
-phổi có mạng ống khí,có túi khí tham gia vào hô hấp
-tim 4 ngăn,máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
-là động vật hằng nhiệt
-trứng lớn có vỏ đá vôi,được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố,mẹ
1. có 2 hình thức sinh sản:
- sinh sảnh vô tính là hình thức sinh sản ko có tế bào sinh dục đực vsf tế bào sinh dục cái kết hợp vs nhau. có 2 hình thức chính:+ sự phân đôi cơ thể . vd trùng biến hình
+ mọc chồi. vd thủy tức
- sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
2. Vai trò của lp thú là:
- cung cấp nguồn dược liệu quý : sừng, nhung, xương hổ, gấu, hươu nai,.... mật gấu
- cung cấp nguyên liệu để lm đồ mĩ nghệ : da, lông hổ, lông báo, lông cừu,..
- dùng để lm vật thí nghiêm : chuột
- cung cấp nguồn thực phẩm cko con người : thịt lợn, thịt bò, thịt gà ,...
3. đặc điểm chung của lp chim là:
Chim là động vật có xương sống thik nghi cao đối vs sự bay lượn và vs những điếu kiện sống khác nhau. chúng có những đặc điểm chung sau: + mk có lông vũ bao phủ
+ chi trước biến đổi thành cánh.
+ mỏ có sừng
+ phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt
chúc pn thi tốt và đạt điểm cao nhé

Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
- Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -> Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru
- Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại

ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
- Sinh sản hữu tính (có Ưu thế hơn sinh sản vô tính). Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
- Sinh sản hữu tính (có Ưu thế hơn sinh sản vô tính). Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.

Mô phân sinh : gồm những tế bào non chứa phân hóa, vách mỏng bằng cellulose, xếp xít nhau, không dự trữ dinh dưỡng, không lộ ra những khoảng gian bào. Phân chia rất nhanh để thành những mô khác.
Mô mềm : gồm những tế bào sông chưa phân hóa nhiều, vàng mỏng bằng cellulose, mô mềm có nhiệm vụ liên kết các mô khác với nhau, làm chức năng đồng hóa hay dự trữ, các tế bào vẫn có thế xếp xít nhau (đa giác hoặc khi bong ra ở góc tế bào thành những gian bào rõ rệt)

Dấu hiệu phân biệt | Đúng / Sai |
Hiện tượng người trưởng thành tăng chế độ ăn , tăng kích thước bụng là sinh trưởng | Sai |
Cá trắm trong ao thiếu chăm sóc nên chỉ dài ra mà to chậm là sinh trưởng | Sai |
Hạt đậu nảy mầm thành cây non gọi là sinh trưởng | Đúng |
Cây ngô ra hoa gọi là phát triển | Đúng |

1.
3.
tác hại : Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết Độc tố gây hại cho người. Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”. Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội (qua ăn rau sống, không rứa tay trước khi ăn,...) đi vào người khác.
các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người : ăn ở sạch sẽ, không ăn rau sống chưa qua sát trũng, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đế trong lồng bàn, vệ sinh sạch sò (tay, chân và đồ dùng trong nhà không để bụi bám vào), trừ diệt ruồi nhặng, xây hô xí phải bảo đảm vệ sinh một cách khoa học (hò xí tự hoại hoặc 2 ngăn,..). Phòng chông giun đũa kí sinh ở ruột người là vấn đề chung của xã hội, cộng đồng mà mỗi người phái quan tâm thực hiện.

xem phim về sinh sản vô tính ở sinh vật
- xem phim về quá trình sinh sản vô tính ở trúng roi, trùng giày , giun dẹp, cây thuống bỏng , cây rau má ...
- học sinh thảo luận và mô tả quá trình sinh sản vô tính của các sinh vật dựa theo phim vừa xem
xem phim về sinh sản hữu tính ở sinh vật
- xem 1 đoạn phim về sự sinh sản hữu tính ở cá, éch , bò sát, chim , thú
- mô tả sự sinh sản của các sinh vật vừa xem. nhận xát đặc điểm sinh sản của mồi loài và sự tiến hóa của hình thức sinh sản
thảo luận và nêu vai trò của sinh sản đối với sinh vật và dối với con người
Giups mik vs ik

1. Những điểm chung giữa ruột khoang sống bám và ruột khoang sống bơi lội tự do:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Cấu tạo từ hai lớp tế bào.
- Ruột dạng túi.
2. Đại diện của ruột khoang: sứa, thủy tức, hải quỳ.
3. Những phương tiện đề phòng khi tiếp xúc với động vật ngành Ruột khoang: bao tay, vợt, lưới, đi ủng,.....
Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên khác nhau ở vị trí và vai trò đối với sự phát triển của cây:
Đặc điểm
Mô phân sinh đỉnh
Mô phân sinh bên
Vị trí
Nằm ở
đỉnh
của thân, cành và rễ.
Phân bố theo hình
trụ
và hướng ra phía
ngoài
của thân và rễ.
Vai trò
Làm tăng
chiều dài
của thân, cành và rễ (sinh trưởng sơ cấp).
Làm tăng
đường kính
(độ dày) của thân và rễ (sinh trưởng thứ cấp).
Loại cây
Có ở
tất cả
các loại cây (một lá mầm và hai lá mầm).
Chủ yếu có ở cây
hai lá mầm
.