K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 giờ trước (20:57)

Để giải bài này, ta làm từng bước theo quy trình chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn:


Dữ liệu bài cho:

  • Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước: \(3.10\) kcal/m³/ngày (đọc là \(3 \times 10\) kcal/m³/ngày = 30 kcal/m³/ngày, chắc ý bạn là \(3.10^{x}\) hay \(3 \times 10^{x}\), nhưng mình tạm lấy 3.10 kcal/m³/ngày nhé)
  • Tảo silic đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó
  • Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo

Bước 1: Tính năng lượng tảo silic đồng hóa

\(E_{\text{t}ả\text{o}} = 0 , 3 \% \times 3 , 10 = \frac{0 , 3}{100} \times 3 , 10 = 0 , 0093 \&\text{nbsp};\text{kcal}/\text{m}^{3} / \text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\)


Bước 2: Tính năng lượng tích tụ trong giáp xác

Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy của tảo, nên:

\(E_{\text{gi} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{p}\&\text{nbsp};\text{x} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{c}} = 40 \% \times E_{\text{t}ả\text{o}} = \frac{40}{100} \times 0 , 0093 = 0 , 00372 \&\text{nbsp};\text{kcal}/\text{m}^{3} / \text{ng} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{y}\)


Kết luận:

Năng lượng tích tụ trong giáp xác là khoảng 0,00372 kcal/m³/ngày.


Nếu bạn muốn mình giải thích chi tiết hơn hoặc làm bài theo dữ liệu chính xác hơn (bạn kiểm tra lại số liệu nhé), cứ nói mình nhé!

25 tháng 8 2018

Đáp án A

Trong chuỗi thức ăn : Tảo => Giáp xác => cá

Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất ( tham khảo SGK 12  nâng cao /238)

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là

3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày

A đúng

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất

B sai

C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3)  là

3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2 / ngày

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá .

C sai

Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày

D sai

12 tháng 4 2019

Đáp án A

Trong chuỗi thức ăn : Tảo → Giáp xác →  cá

Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất ( tham khảo SGK 12  nâng cao /238)

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là

3.106 × 0,3% × 10% = 900 kcal/m2/ngày

A đúng

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất

B sai

C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3)  là

3.106 × 0,3% × 10% × 15% = 135 kcal/m2 / ngày

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá .

C sai

Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 × 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày

D sai

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Trong chuỗi thức ăn: Tảo → Giáp xác → cá

Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao/ 238)

Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất - giáp xác là: 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày

→ A đúng

Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 - cá. Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác - là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất → B sai

Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là:

3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2/ ngày

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá → C sai

Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày → D sai

18 tháng 11 2018

Đáp án: C

Giải thích :

– Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 3% x 3 x 106 kcal = 9 x 104 kcal.

- Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 9 x 104 kcal = 36 x 103 kcal.

- Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 0,15% x 36 x 103 kcal = 54 kcal.

- Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106 = 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.

8 tháng 7 2019

Đáp án: A

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3

28 tháng 12 2018

Đáp án A

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

23 tháng 9 2017

Đáp án C

Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3.106 = 9000 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày

24 tháng 1 2017

Đáp án: C

Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3.106 = 9000 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày

21 tháng 3 2017

Đáp án: B

Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Tảo, bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.

Lượng Kcal được cá mương tích lũy =1152×103/0,1 = 1152×104

Lượng Kcal được giáp xác tích lũy = 1152×104/0,08 = 144×106

⇒ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1

= (144×106)/( 12×108) = 12%

2 tháng 8 2018

Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày

Thực vật đồng hóa 0.35%

Sinh vật sản xuất (3.106 x 0,35% = 10500 Kcal)

Động vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy 25%

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 10500 x 25% = 2625 Kcal)

Động vật tiêu thụ bậc 2 tích lũy 1.5%

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( 2625 x 1,5% = 39 Kcal)

Vậy hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là   39 10500 × 100 % ≈   0 , 37 %

Vậy: A đúng