K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơA. CO2, CaO, K2OB. CaO, K2O, Na2OC. SO2, BaO, MgOD. FeO, CO, CuOCâu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?A. CaO, CuO, SO3, Na2OB. CaO, N2O5, K2O, CuOC. Na2O, BaO, N2O, FeOD. SO3, CO2, BaO, CaOCâu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?A. HCl, KClB. HCl và Ca(OH)2C. H2SO4 và BaOD. NaOH và H2SO4 Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất...
Đọc tiếp

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Na2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. HCl, KCl

B. HCl và Ca(OH)2

C. H2SO4 và BaO

D. NaOH và H2SO4

 

Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Mg, KOH, CuO, CaCO3

B. NaOH, Zn, MgO, Ag

C. Cu, KOH, CaCl2, CaO

Câu 20. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. BaO, CuO, Cu, Fe2O3                                                           B Fe, NaOH, BaCl2, BaO

C. Cu, NaOH, Cu(OH)2, Na2O                                                

D. P2O5, NaOH, Cu(OH)2, Ag

Câu 21. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội

A. Cu

B. Al

C. Mg

D. Zn

Câu 22. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?

A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit                       

B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước

C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit               D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước

Câu 24. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:

A. NaOH, KOH, Cu(OH)2

B. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2

C. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2

D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2

D. Mg, KOH, CO2, CaCO3

 

1
12 tháng 12 2021

2.B

5.D

15.A

16.A

20.B

21.B

22.B

24.D

31 tháng 8

Đề bài cho hỗn hợp X gồm hai khí là methane (CH4​)ethylene (C2​H4​). Hỗn hợp này có tỉ khối so với hydrogen (H2​) bằng 10.

  • Bước 1: Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (MX​)
    Tỉ khối của hỗn hợp X so với hydrogen được tính bằng công thức: dX/H2​​=MH2​​MX​​.
    Trong đó, MH2​​=2 g/mol.
    Ta có: 10=2MX​​⇒MX​=10×2=20 g/mol.

  • Bước 2: Gọi thành phần phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp
    Giả sử trong 1 mol hỗn hợp X, số mol của CH4​ là x và số mol của C2​H4​ là y.
    Ta có: x+y=1 (1)
    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X được tính bằng công thức: MX​=nCH4​​+nC2​H4​​nCH4​​⋅MCH4​​+nC2​H4​​⋅MC2​H4​​​.
    MCH4​​=12+4=16 g/mol.
    MC2​H4​​=12×2+4=28 g/mol.
    Thay vào công thức ta có: 20=x+yx⋅16+y⋅28​=116x+28y​ (2)
    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
    x+y=1
    16x+28y=20
    Giải hệ phương trình này, ta được: x=32​ và y=31​.
    Điều này có nghĩa là trong hỗn hợp X, số mol của CH4​ chiếm 32​ và số mol của C2​H4​ chiếm 31​.

  • Bước 3: Tính tổng số mol của hỗn hợp X
    Thể tích của hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 3,7185 lít.
    Số mol của hỗn hợp X là: nX​=24.79V​=24.793.7185​=0.15 mol.
    (Lưu ý: Nếu đề bài cho ở điều kiện tiêu chuẩn cũ (0 độ C, 1 atm) thì V = 22.4, nhưng theo quy ước quốc tế mới, 1 bar và 25 độ C thì V = 24.79. Đề bài không nói rõ nên ta chọn chuẩn mới là 24.79).

  • Bước 4: Tính số mol C2​H4​ trong hỗn hợp X
    Từ kết quả ở bước 2, ta biết số mol C2​H4​ chiếm 31​ tổng số mol.
    nC2​H4​​=nX​×y=0.15×31​=0.05 mol.

  • Bước 5: Tính số mol Br2​ đã phản ứng
    Khi hỗn hợp X cho qua dung dịch Br2​ dư, chỉ có ethylene (C2​H4​) phản ứng vì nó có liên kết đôi (C=C). Methane (CH4​) là ankan nên không phản ứng với Br2​.
    Phương trình phản ứng:
    C2​H4​+Br2​→C2​H4​Br2​
    Theo phương trình, tỉ lệ mol là 1:1, vậy:
    nBr2​​=nC2​H4​​=0.05 mol.


Kết luận


Số mol Br2​ đã tham gia phản ứng là 0,05 mol.

7 tháng 3 2023

(1) \(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)

(2) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)

(3) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

 (4) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)

 (5) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

 (6) \(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)

 (7) \(C_2H_4+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)

4 tháng 3 2024

(1) 2��4→���1500���2�2+3�22CH41500oCllnC2H2+3H2

(2) �2�2+�2��,��→�2�4C2H2+H2to,PdC2H4

(3) �2�4+��2→�2�4��2C2H4+Br2C2H4Br2

 (4) ��4+��2��→��3��+���CH

11 tháng 4 2017

a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng \(\rightarrow\)CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

b) Mg + 2НСl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu

MgSO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + BaSO4

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O


22 tháng 11 2017

Các phương trình hóa học:

a) Có thể có nhiều cách khác nhau, ví dụ: Cu + dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Sơ đồ chuyển hóa:

Cu → CuO → CuSO4

b) Cho mỗi chất Mg, MgO, MgS tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ .

2 tháng 6 2017

1. Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa :
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.

2. - Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.

- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol

- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.

2 tháng 6 2017

bài 1:

Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa

- CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2

- Ca(OH)2 + Na2CO3 (sô đa) \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaOH.

5 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
5 tháng 9