K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 3 2022

B

HT

18 tháng 1 2022

Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
A/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B/ Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C/ Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.

Câu 1. Vi khuẩn làA. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.B. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.C. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.D. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.Câu 2. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?A. Bệnh kiết lị.B. Bệnh tiêu chảy.C. Bệnh vàng da.D. Bệnh thuỷ đậu.Câu 3....
Đọc tiếp

Câu 1. Vi khuẩn là
A. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 2. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 3. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A.(1), (2), (3), (4), (5).
B.(1), (2), (5).
C.(2), (3) (4), (5).
D.(1), (2), (3), 4).
Câu 4. Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao
phổi?
A. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh.
B, Thông qua đường tiêu hoá.
C. Thông qua đường hô hấp.
D. Thông qua đường máu.
Câu 5. Điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin sau bằng cách lựa chọn đáp án thích hợp từ
các gợi ý sau: vius, vi khuẩn, phân huỷ, tổng hợp, vật chất, sinh vật.
Vì khuẩn có vai trò quan trọng trong tự nhiên và đời sống con người: chúng (1)... xác
(2) ... thành các chất đơn giản, khép kín vòng tuần hoàn (3)... trong tự nhiên. (4)... góp
phần hình thành than đá, dầu lửa.
A. (1) phân hủy,( 2) sinh vật, (3) vật chất, (4) Vi khuẩn.
B.(1) phân hủy, (2) vật chất, (3) sinh vật, (4) Vi khuẩn.
B. (1)Vi khuẩn , (2) sinh vật, (3) vật chất, (4) phân hủy.
C. (1)sinh vật , (2) phân hủy, (3) vật chất, (4) Vi khuẩn.
Câu 6. Khi trời trở lạnh đột ngột, em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ. Bác sĩ kê cho em
một đơn thuốc kháng sinh và đặn em phải uống đủ liều. Theo em bệnh do tác nhân nào
gây ra?
A. Vi khuẩn.
B. Virus
C. Cả vi khuẩn và virus.
D. Tác nhân khác.
Câu 7. Bệnh than đang trở thành mối đe doạ lớn tới sức khoẻ con người. Em hãy cho
biết tác nhân gây bệnh than:
E. Vi khuẩn.
F. Virus
G. Cả vi khuẩn và virus.
H. Tác nhân khác.
Câu 8.Vì sao vi khuẩn còn được gọi là: “ sinh vật nhân sơ”?
A. Cấu tạo chỉ 1 tế bào.
B. Cấu tạo đơn giản.
C. Nhân tế bào có cấu tạo chư hoàn chỉnh.
D. Khả năng phân bố rộng.
Câu 9. Sữa chua được tạo thành nhờ:
A. Quá trình lên men nhờ virus.
B. Quá trình lên men nhờ vi khuẩn.
C. Quá trình lên men nhờ nấm men.
D. Sữa để lâu bị hỏng.
Câu 10. Thuốc kháng sinh có tác dụng tiêu diệt:
A. Virus
B. Vi khuẩn.
C. Thực vật.
D. Động vật.

gòi giải giúp Tem đi nhe:3 iu cậu nhìu !!!!!!

4
15 tháng 12 2021

1c

15 tháng 12 2021

2 bệnh kiết lị

25 tháng 3 2022

Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi.

Là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi

20 tháng 12 2022

B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ

21 tháng 12 2022

b nhé

 

I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước lựa chọn mà em cho là đúng nhất) Câu 1. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vậtA. có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.Câu...
Đọc tiếp
I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước lựa chọn mà em cho là đúng nhất) Câu 1. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vậtA. có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.Câu 2. Thuốc kháng sinh penicilin được sản xuất từA. nấm men.              B. nấm mốc.                     C. nấm mộc nhĩ.                   D. nấm độc đỏ.Câu 3. Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?A. Cây bưởi              B. Cây vạn tuế                      C. Nêu tản                  D. Cây thôngCâu 4. Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?A. Nấm hương.            B. Nấm bụng dê.                  C. Năm mốc.             D. Nấm men.Câu 5. Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?A. Bộ xương ngoài.                B. Lớp vỏ.            C. Xương cột sống.             D. Vỏ calium.Câu 6. Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?A. Nhóm Cá.      B, Nhóm Chân khớp.             C. Nhóm Giun.           D. Nhóm Ruột khoang.Câu 7. Cơ quan sinh sản của nhóm Hạt trần được gọi là gì? A. Bào tử              B. Nón                  C. Hoa                  D. RễCâu 8. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào? A. Nơi khô ráo               C. Nới thoáng đãngB. Nơi ẩm ướt                 D. Nơi nhiều ánh sángCâu 9. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu? A. Trên đỉnh ngọn          C. Mặt trên của láB. Trong kẽ lá                 D. Mặt dưới của láCâu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?A. Sinh sản bằng bào tử            C. Có hoa và quảB. Hạt nằm trong quả               D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiệnCâu 11. Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa? A. Rêu                  B. Dương xỉ                    C. Hạt kín             D. Hạt trầnCâu 12. Động vật có xương sống bao gồmA. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thúB. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thúC. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thúD. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thúCâu 13. Những dụng cụ nào sau đây cần phải được chuẩn bị trước khi quan sát sinh vật ngoài thiên nhiên? 
2
5 tháng 3 2023

giúp tôi với

 

5 tháng 3 2023

1.A
2.B
3.A
4.A
5.C
6.B
7.B
8.B 
9.D
10.A
11.D
12.A

Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành… Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng...
Đọc tiếp

Câu 1: Có phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi? Những loại tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?

Câu 2: Vì sao kích thước cơ thể lại tăng dần theo thời gian? Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Câu 3: Nêu hình dạng của 1 số tế bào: Tế bào trứng cá, tế bào thần kinh; Tế bào vảy hành…

Câu 4: a/ Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng gì? Quá trình đó thải ra khí gì? Trình bày tính chất vật lí của chất đó?

b/ Vì sao một số tế bào lá cây có màu xanh còn tế bào động vật thì không có? Sự khác nhau này dẫn tới sự khác biệt gì về chức năng đối với hai loại tế bào đó?

Câu 5: Lấy 8 ví dụ về cơ thể đơn bào, đa bào?

Câu 6: Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học hay tính chất vật lí?

Câu 7: Hơi nước ngưng tụ tạo ra các hiện tượng gì trong tự nhiên?

Câu 8: Nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ, nhân thực?

Câu 9: Nêu các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào?

b/ Nêu tên các hệ cơ quan ở người và chức năng?

c/ Hệ cơ quan ở thực vật gồm những gì?

Câu 10: a/ Vì sao mở lọ nước hoa ta có thể thấy  mùi khắp phòng.

b/ Ta thường thấy có “khói” xung quanh que kem. Hãy giải thích hiện tượng này?

c/ Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?

1
23 tháng 10 2023

Câu 1: Không, không phải tất cả các tế bào đều rất nhỏ bé chỉ quan sát bằng kính hiển vi. Các tế bào nhỏ như vi khuẩn và tế bào máu có thể quan sát được bằng kính hiển vi thông thường. Tuy nhiên, để quan sát chi tiết hơn về cấu trúc và chức năng của các tế bào, cần sử dụng kính hiển vi điện tử hoặc kỹ thuật quang học cao cấp.     

Câu 2: Kích thước cơ thể tăng dần theo thời gian do quá trình sinh trưởng và phát triển của các tế bào. Sự sinh sản của tế bào là quá trình tạo ra các tế bào con mới, giúp cơ thể phát triển và thay thế các tế bào cũ bị tổn thương hoặc mất đi. Sự sinh sản của tế bào cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi và tái tạo các cơ quan và mô trong cơ thể. Câu 3: - Tế bào trứng cá có hình dạng tròn hoặc hình cầu. - Tế bào thần kinh có hình dạng dẹp và dài, thường có các sợi dài gọi là axon và các nhánh ngắn gọi là dendrit. - Tế bào vảy hành có hình dạng hình chữ nhật hoặc hình bầu dục, có các cấu trúc như vảy.

Câu 4: a) Lục lạp trong tế bào thực vật có chức năng tham gia quá trình quang hợp, tức là quá trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. Quá trình này thải ra khí oxy (O2) thông qua quá trình quang hợp. Tính chất vật lí của oxy (O2) là khí không màu, không mùi, không vị, không độc, không cháy, và có khối lượng riêng nhẹ hơn không khí.

b) Một số tế bào lá cây có màu xanh do chứa một hợp chất gọi là chlorophyll, có khả năng hấp thụ ánh sáng màu xanh và biến nó thành năng lượng hóa học trong quá trình quang hợp. Tế bào động vật không có chlorophyll nên không có màu xanh. Sự khác nhau này dẫn tới sự khác biệt về chức năng đối với hai loại tế bào. Tế bào lá cây có khả năng tổng hợp thức ăn thông qua quá trình quang hợp, trong khi tế bào động vật phải dựa vào thức ăn từ môi trường bên ngoài để cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Câu 5: Ví dụ về cơ thể đơn bào: vi khuẩn, amip, tảo nhọn, tảo xanh, tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu, tảo xoắn. Ví dụ về cơ thể đa bào: động vật, thực vật, nấm, tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.

Câu 6: Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học.

Câu 7: Hơi nước ngưng tụ tạo ra các hiện tượng như sương, mưa, tuyết, sương mù.

Câu 8: - Tế bào nhân sơ: có một nhân, không có hệ thống nội bào phức tạp, thường có kích thước nhỏ hơn. - Tế bào nhân thực: có một hoặc nhiều nhân, có hệ thống nội bào phức tạp, thường có kích thước lớn hơn.

Câu 9: a) Cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào bao gồm: tế bào, mô, cơ quan, hệ, cơ thể.

b) Hệ cơ quan ở người gồm: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ cơ xương, hệ cơ bắp, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ sinh dục, hệ thống bạch huyết, hệ thống miễn dịch, hệ thống thần kinh cảm giác.

c) Hệ cơ quan ở thực vật gồm: hệ cơ quan gốc, hệ cơ quan thân, hệ cơ quan lá, hệ cơ quan hoa.

Câu 10: a) Khi mở lọ nước hoa, mùi khắp phòng được cảm nhận do các phân tử hương liệu trong nước hoa bay hơi và lan tỏa trong không khí.

b) Hiện tượng "khói" xung quanh que kem là do nhiệt độ cao của que kem làm cho nước trong que bốc hơi nhanh chóng, tạo ra hơi nước có mật độ cao, tạo thành hiện tượng giống như khói.

c) Khi nuôi cá cảnh, sục không khí vào bể cá giúp cung cấp oxy cho cá hô hấp và loại bỏ khí độc như CO2.