Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án : 1. Phần tử có giá trị nhỏ nhất trong dãy được tìm thấy và đổi chỗ cho phần tử đứng đầu dãy.

đây nhé
Dãy ban đầu: [7.5, 9.0, 6.0, 8.5, 7.0]
- Lượt 1: so sánh dần, đổi chỗ → [7.5, 6.0, 8.5, 7.0, 9.0]
- Lượt 2: tiếp tục đổi chỗ → [6.0, 7.5, 7.0, 8.5, 9.0]
- Lượt 3: tiếp tục → [6.0, 7.0, 7.5, 8.5, 9.0]
- Lượt 4: dãy đã đúng thứ tự.
Kết quả: [6.0, 7.0, 7.5, 8.5, 9.0]

Thuật toán tìm kiếm nhị phân được thực hiện trên một danh sách đã được (1) sắp xếp. Bắt đầu từ vị trí ở (2) giữa của danh sách. Tại mỗi bước, ta so sánh giá trị cần tìm với giá trị ở vị trí đó. Nếu giá trị cần tìm lớn hơn, ta tìm ở (3) nửa phải của danh sách. Nếu nhỏ hơn, ta tìm ở (4) nửa trái của danh sách.

C16: Trong các phát biểu sau, phát biểu ko đúng về bài trình chiếu?
A. Trang tiêu đề là trang đầu tiên và cho biết chủ đề của bài trình chiếu
B. Các trang nội dung của bài trình chiếu thường có tiêu đề trang
C. Các phần mềm trình chiếu ko có sẵn các mẫu bố trí
D. Tiêu đề trang giúp làm nổi bật nội dung cần trình bày của trang
C17: Một bài trình chiếu thường có bao nhiêu trang chiếu?
A. 1 B. 3 C. 10 D. Nhiều
C18: Đối với mẫu bố trí nội dung trang chiếu, em có thể làm gì?
A. Sử dụng mẫu bố trí đã có
B. Thay đổi mẫu bố trí
C. Tự tạo mẫu bố trí
D. Cả A, B và C đều đúng
C19: Trong trang chiếu thì thông tin trực quan là gì?
A. Văn bản B. Hình ảnh
C. Văn bản, hình ảnh D. Văn bản, hình ảnh, âm thanh
C20: Các công cụ định dạng văn bản nằm trong thẻ lệnh nào?
A. Home B. Insert C. Design D. View

Cách làm theo tìm kiếm nhị phân:
- Xác định khoảng cần tìm: từ 1001 đến 1500.
- Tìm số ở giữa: \(\frac{1001 + 1500}{2} = 1250 , 5 \approx 1250\).
- So sánh 1320 với 1250. Vì 1320 > 1250, ta bỏ nửa trái (1001 → 1250), chỉ giữ nửa phải (1251 → 1500).
- Lấy số giữa của khoảng mới: \(\frac{1251 + 1500}{2} = 1375 , 5 \approx 1375\).
- So sánh 1320 với 1375. Vì 1320 < 1375, ta bỏ nửa phải (1375 → 1500), chỉ giữ nửa trái (1251 → 1374).
- Lấy số giữa của khoảng mới: \(\frac{1251 + 1374}{2} = 1312 , 5 \approx 1312\).
- So sánh 1320 với 1312. Vì 1320 > 1312, ta bỏ nửa trái, giữ nửa phải (1313 → 1374).
- Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1374}{2} = 1343 , 5 \approx 1343\).
- So sánh 1320 với 1343. Vì 1320 < 1343, ta giữ nửa trái (1313 → 1342).
- Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1342}{2} = 1327 , 5 \approx 1327\).
- So sánh 1320 với 1327. Vì 1320 < 1327, ta giữ nửa trái (1313 → 1326).
- Lấy số giữa: \(\frac{1313 + 1326}{2} = 1319 , 5 \approx 1319\).
- So sánh 1320 với 1319. Vì 1320 > 1319, ta giữ nửa phải (1320 → 1326).
- Lấy số giữa: \(\frac{1320 + 1326}{2} = 1323\).
- So sánh 1320 với 1323. Vì 1320 < 1323, ta giữ nửa trái (1320 → 1322).
- Lấy số giữa: \(\frac{1320 + 1322}{2} = 1321\).
- So sánh 1320 với 1321. Vì 1320 < 1321, ta giữ nửa trái (1320 → 1320).
- Còn lại đúng một số 1320 → tìm thấy chiếc điện thoại cần mua. ✅

là một thuật toán đơn giản, so sánh từng cặp phần tử liền kề và hoán đổi chúng nếu chúng sai thứ tự, cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.
- Thuật toán sắp xếp nổi bọt là một phương pháp sắp xếp đơn giản bằng cách so sánh cặp phần tử kề nhau và hoán đổi nếu không đúng thứ tự. Sau mỗi vòng lặp, phần tử lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) sẽ được đẩy về đúng vị trí. Quá trình tiếp tục cho đến khi không còn hoán đổi nào nữa.
- Thuật toán sắp xếp chọn hoạt động bằng cách tìm phần tử nhỏ nhất trong danh sách chưa sắp xếp và đổi chỗ với phần tử đầu tiên của danh sách chưa sắp xếp. Tiếp tục lặp lại cho đến khi danh sách được sắp xếp hoàn toàn.
Các bước chèn hình ảnh vào trang trình chiếu:
- Bước 1: Nháy chuột vào thẻ Insert.
- Bước 2: Nháy chuột vào nút lệnh Pictures.
- Bước 3: Mở thư mục chứa tệp hình ảnh.
- Bước 4: Chọn tệp ảnh.
- Bước 5: Nháy chuột vào nút lệnh Insert để hoàn tất.