K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2018

Câu 1 D (98764 là số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau)

Câu 2 A. Tổng Hoa - Tổng Lan = (2+4+6+...+100) - (1+3+5+...+99) = 2-1+4-3+...+100-99 = 1+1+1+...+1 (50 số 1) 

 Câu 2 ) Bài giải:

Số các số chẵn từ 2 đến 100 là: 

( 100 – 2 ) : 2 + 1 = 50 (số hạng)

Số các số lẻ từ 1 đến 99 là: 

( 99 – 1 ) : 2 + 1 = 50 (số hạng)

Tổng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 100 là: 

( 100 + 2 ) x ( 50 : 2 ) = 2550

Tổng của tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99 là:

(1 + 99 ) x ( 50 : 2 ) = 2500

Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan là: 

2550 - 2500 = 50

Đáp số: .................

P/s vậy chọn đáp án  A

30 tháng 5 2018

72 thỏi vàng

Câu 1:Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó?  Trả lời: Diện tích hình vuông là .  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 2:Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinhCâu 3:Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó? 
 Trả lời: Diện tích hình vuông là . 
 (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 2:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinh

Câu 3:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thóc

Câu 4:
Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 5:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 6:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 

Câu 7:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 8:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 

Câu 9:
Nhà bạn Nam nuôi một số thỏ. Đợt 1 bán đi 50% tổng số thỏ. Đợt 2 bán đi 20% số thỏ còn lại. Đợt ba bán đi 25% số thỏ còn lại sau hai đợt và 1 con. Cuối cùng còn lại 5 con. Hỏi nhà Tuấn nuôi bao nhiêu con thỏ? 
 Trả lời: Nhà Tuấn nuôi số con thỏ là 

Câu 10:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó nhân với 3 rồi trừ đi 12 hoặc đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 12 thì được hai kết quả bằng nhau. 
 Trả lời: Số phải tìm là 

2
2 tháng 3 2016

câu 1)

diện tích là 21,16 ( cm )

câu 2)

số hs nam là : 516 hs

câu 3)

lúc đầu có 750 kg thóc

câu 4)

hiệu hai số là 0 (2 số bằng nhau có hiệu bằng 0 )

câu 5)

C = 1975

câu 6) hình như đề bị thiếu rồi bạn,sao mà số hs 5A đc chọn = hs của lớp đc

câu 7)

cả tấm vải dài 60 m

câu 8)

là số : 4999

câu 9)

nhà Tuấn nuôi 20 con thỏ

câu 10)

số phải tìm là :

4 tháng 3 2016

Câu 1:

cạnh hình vuông là:

18,4 : 4 =4,6

diện tích hình vuông là:

4,6 x4,6=21,16

Câu 2;số học sinh nam chiếm số phần trăm là:

100% -57% = 43%

số học sinh nam của trường đó là

;1200 :100 x43 =516

Câu3

số thóc lúc đầu là

412,5 :55 x100=750

Câu 6

Câu 5:Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 6:Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.Trả lời: Số A là Câu 7:Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé...
Đọc tiếp

Câu 5:
Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 6:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 7:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 8:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 9:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
Trả lời: Tuổi con hiện nay là 

Câu 10:
Cả 4 vòi cùng chảy vào bể sau 3 giờ bể sẽ đầy. Nếu vòi 1 chảy một mình thì phải 8 giờ mớiđầy bể. Một mình vòi hai chảy thì phải mất 12 giờ mới đầy bể. Một mình vòi thứ ba chảy thì mất 10 giờ mới đầy bể. Hỏi vòi thứ tư chảy một mình thì mất bao lâu mới đầy bể? 
 Trả lời: Vòi thứ tư chảy một mình đầy bể sau  giờ

1
8 tháng 1 2016

câu 5 : 15

câu 6 : 25

Câu 1:Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.Trả lời: Số A làCâu 2:Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có kg thócCâu 3:Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là học sinhCâu 4:Tổng của hai số...
Đọc tiếp

Câu 1:
Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.
Trả lời: Số A là

Câu 2:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có kg thóc

Câu 3:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là học sinh

Câu 4:
Tổng của hai số là 128,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 5:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là

Câu 6:
Một người bán số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 65kg, trong đó 20% số gạo tẻ bằng số gạo nếp. Hỏi người đó đã bán được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Trả lời: Người đó đã bán được tất cả kg

Câu 7:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là

Câu 8:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là

Câu 9:
Nhà bạn Nam nuôi một số thỏ. Đợt 1 bán đi 50% tổng số thỏ. Đợt 2 bán đi 20% số thỏ còn lại. Đợt ba bán đi 25% số thỏ còn lại sau hai đợt và 1 con. Cuối cùng còn lại 5 con. Hỏi nhà Tuấn nuôi bao nhiêu con thỏ?
 Trả lời: Nhà Tuấn nuôi số con thỏ là

Câu 10:
Tổng của 2 số là 65,2. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần, gấp số thứ hai lên 9 lần thì được tổng mới là 439,6. Tìm hiệu của hai số đó.
 Trả lời: Hiệu của hai số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

3
4 tháng 1 2016

mấy bài này tui cũng đang cần đáp án nè 

22 tháng 1 2016

cậu lấy đề đâu ra vậy

sao nhiều dữ thế 

1) tổng  của hai số là 198.45.nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 ta đc hai tích bằng nhau. tìm hai số đó 2) Trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số bằng 3) Lớp 5A có một số học sinh, học kỳ một có 50% số bạn xếp học lực loại A; 40% số bạn xếp học lực loại B. Tính tổng số học sinh của lớp 5A biết, số học sinh xếp học lực loại A nhiều...
Đọc tiếp

1) tổng  của hai số là 198.45.nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 ta đc hai tích bằng nhau. tìm hai số đó 

2) Trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số bằng 

3) Lớp 5A có một số học sinh, học kỳ một có 50% số bạn xếp học lực loại A; 40% số bạn xếp học lực loại B. Tính tổng số học sinh của lớp 5A biết, số học sinh xếp học lực loại A nhiều hơn loại B là 4 bạn. 
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là  bạn.

4) 125% của 24 = 

5) Hai số có tổng bằng 126,81. Biết 40% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai. 
Vậy số thứ hai là 

6) Tổng của hai số bằng 28,1; số lớn hơn số bé 9,1 đơn vị. Hỏi cùng phải bớt mỗi số đi bao nhiêu đơn vị để số lớn gấp đôi số bé? 
Trả lời: Cùng phải bớt mỗi số đi  đơn vị.

7) Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân lớn hơn 2013,5 và nhỏ hơn 2014,5 .
Trả lời: Có tất cả ......số thỏa mãn đề bài.

8) Hiệu của 2 số bằng 9,5. Tìm số lớn biết, 30% số lớn thì bằng 40% số bé. 
Trả lời: Số lớn là .

9) Cho 3 số có tổng bằng 465. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2 ; số thứ hai nhân với 3 và số thứ ba nhân với 5 ta được 3 tích bằng nhau. 
Vậy số thứ hai là .

10) Cho số thập phân A. Chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1 hàng ta được số B; Sang phải 1 hàng ta được số C. Biết A + B + C = 218,448. 
Vậy số A là .

11) Cho số thập phân A. Chuyển dấu phẩy của số A sang phải 1 hàng ta được số B; Sang trái 1 hàng ta được số C. Biết B – C = 244,332 
Vậy số A là . 

12) tìm số 2a8b. biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 4

13) hiện nay mẹ 35 tuổi con 7 tuổi. hỏi sau mấy năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con?

14) hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số mà 2 chữ số của số đó khác nhau 

0
Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.Câu 1.1:Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: 
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
3
8 tháng 4 2017

Bài 1: Hãy điền giá trị thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

  • 282

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,45

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 2,729

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

  • 3200

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

  • 0,85

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

  • 2

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

  • 9

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

  • 48000

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

  • 15

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

  • 20
8 tháng 4 2017

bạn vào đây nhé Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2015 - 2016

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
2
4 tháng 4 2018

1 ; 282

2 ; 0,45  

3 ; 2.729 

4 ; 3200

4 tháng 4 2018

1.1:282

1.2:0.45

1.3:2.729

1.4:3200

1.5:0.85

1.5:0.85

1.6:2

1.7:9

1.8:48000

1.9:15

1.10:20

hết bài 1