Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phép cộng và phép trừ số tự nhiên SVIP
Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
I. Phép cộng
1. Phép cộng hai số tự nhiên
Phép cộng $a + b = c$. Trong đó: $a, b$ là số hạng và $c$ là tổng.
Ví dụ 1.
$3 + 2 = 5$;
$10 + 24 = 34$
2. Tính chất của phép cộng
i) Giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
$a + b = b + a$
ii) Kết hợp: Cộng một tổng với số thứ ba có thể nhóm theo hai cách.
$(a + b) + c = a + (b + c)$
iii) Cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với $0$ vẫn là chính nó.
$a + 0 = 0 + a = a$
Chú ý: Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể tính $a + b + c$ theo hai cách: $(a + b) + c$ hoặc $a + (b + c)$.
Ví dụ 2. Tính bằng cách hợp lí: $66 + 289 + 134 + 321$.
Lời giải
$66 + 289 + 134 + 321 = 66 + 134 + 289 + 321$ (Tính chất giao hoán)
$= (66 + 134) + (289 + 321)$ (Tính chất kết hợp)
$= 200 + 600$
$= 800$.
Câu hỏi:
@205742326758@@205742355262@
II. Phép trừ
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Phép trừ $a - b = c$ (với $a > b$). Trong đó: $a$ là số bị trừ; $b$ là số trừ và $c$ là hiệu.
Ví dụ 3.
$12 - 7 = 5$
$23 - 3 = 20$
2. Lưu ý
i) Nếu $a - b = c$ thì: $a = b + c$ hoặc $b = a - c$;
ii) Nếu $a + b = c$ thì: $a = c - b$ hoặc $b = c - a$.
Ví dụ 4. Tìm $x$, biết: $125 + (237 - x) = 257$
Lời giải
$125 + (237 - x) = 257$
$237 - x = 257 - 125 = 132$
$x = 237 - 132 = 105$.
Câu hỏi:
@205742357547@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây