Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học SVIP
I. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Một số dụng cụ thí nghiệm quang học
a. Nguồn sáng
Để tạo ra chùm sáng hẹp được biểu diễn bằng tia sáng, ta có thể sử dụng:
- Một đèn dây tóc được nối với nguồn điện và các tấm chắn sáng có một hoặc nhiều khe sáng.
- Nguồn laser trong phòng thí nghiệm, mỗi tia sáng được điều khiển bằng một công tắc trên đèn (không để tia laser chiếu vào mắt).
b. Bản bán trụ và bảng chia độ
Bản bán trụ là một khối thủy tinh trong suốt. Sử dụng khi nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần thông qua đọc giá trị góc tới, góc khúc xạ và góc phản xạ.
Bản bán trụ và bảng chia độ
c. Bộ dụng cụ tìm hiểu tính chất ảnh qua thấu kính
(1) Thấu kính hội tụ
(2) Thấu kính phân kì
(3) Màn chắn
(4) Vật sáng
(5) Khe hình chữ F
(6) Giá quang học đồng trục
Bộ dụng cụ tìm hiểu tính chất ảnh qua thấu kính
Câu hỏi:
@202876272890@
2. Một số dụng cụ thí nghiệm điện từ
a. Điện kế
Điện kế là dụng cụ để phát hiện dòng điện cảm ứng.
- Dòng điện đi vào chốt G0 (hoặc G1) và đi ra từ chốt âm (-) → kim điện kế lệch sang phải.
- Dòng điện đi vào chốt âm và đi ra từ chốt G0 (hoặc G1) → kim điện kế lệch sang trái.
b. Đồng hồ đo điện đa năng
Đồng hồ đo điện đa năng dùng để đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở,... trong mạch điện một chiều và mạch điện xoay chiều.
c. Cuộn dây dẫn có hai đèn LED
Cuộn dây có hai đèn LED dùng để phát hiện dòng điện cảm ứng.
Sơ đồ mô tả cách mắc đèn LED với cuộn dây dẫn
Câu hỏi:
@202876270675@@202876271776@
3. Một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất
a. Bát sứ
Bát sứ dùng để trộn hoặc đun nóng chảy các chất rắn, cô đặc dung dịch.
b. Phễu
Phễu hình a dùng để rót chất lỏng hoặc dùng để lọc. Phễu chiết hình b dùng để tách chất theo phương pháp chiết.
c. Bình cầu
Bình cầu dùng để đựng chất lỏng, pha chế dung dịch, đun nóng, chưng cất.
d. Lưới tản nhiệt
Lưới tản nhiệt dùng để phân tán nhiệt khi đốt.
4. Một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể
Hộp có chứa các tiêu bản cố định NST
Để quan sát nhiễm sắc thể (NST) cần sử dụng kính hiển vi và các tiêu bản cố định NST. Khi quan sát tiêu bản ở độ phóng đại lớn (100x) cần sử dụng dầu soi kính hiển vi.
II. MỘT SỐ HÓA CHẤT CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Trong phòng thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông có các hóa chất cơ bản.
- Kim loại: Na, Fe, Cu,...
- Phi kim: S, I2,...
- Oxide: CuO, CaO, MnO2,...
- Acid: HCl, H2SO4,...
- Base: NaOH, NH3,...
- Chất hữu cơ: C2H5OH, C6H12O6,...
- Chất chỉ thị: giấy pH, phenolphthalein,...
Lưu ý: Hóa chất cần được bảo quản trong chai/lọ có nắp đậy kín và dán nhãn đầy đủ. Hóa chất dễ phân hủy bởi ánh sáng phải đựng trong lọ tối màu, để nơi tối hoặc bọc kín bằng giấy đen.
Câu hỏi:
@202876284585@
III. VIẾT VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Bố cục bài báo cáo một vấn đề khoa học có cấu trúc như sau:
1. Tiêu đề: Phản ánh rõ nội dung chính của báo cáo.
2. Tóm tắt: Đoạn văn ngắn nêu mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận chính.
3. Giới thiệu: Trình bày vấn đề nghiên cứu, ý nghĩa và mục tiêu nghiên cứu.
4. Phương pháp: Mô tả quá trình thí nghiệm/thu thập dữ liệu. Nêu rõ cách xử lí dữ liệu và liệt kê vật liệu, hóa chất, dụng cụ.
5. Kết quả: Trình bày dữ liệu thu được bằng bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh.
6. Thảo luận: Phân tích, giải thích kết quả; so sánh với tài liệu/nghiên cứu khác (nếu có).
7. Kết luận: Tóm lược phát hiện chính và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
8. Tài liệu tham khảo: Liệt kê các nguồn thông tin đã sử dụng trong báo cáo.
IV. BÀI THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC
1. Thuyết trình trên các phần mềm trình chiếu
Cấu trúc bài thuyết trình trên các phần mềm trình chiếu bám sát cấu trúc của bản báo cáo một vấn đề khoa học.
- Trang tiêu đề: Tiêu đề của báo cáo về tên tác giả.
Trang tiêu đề
- Trang giới thiệu: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, tầm quan trọng của vấn đề.
Trang giới thiệu
- Trang mục tiêu nghiên cứu: Trình bày mục tiêu nghiên cứu cần có tính khả thi, rõ ràng và phản ánh tên đề tài cũng như bao quát nội dung nghiên cứu.
Trang mục tiêu nghiên cứu
- Trang phương pháp: Trình bày quá trình thực hiện thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu; xử lí dữ liệu; liệt kê vật liệu, hóa chất và dụng cụ.
Trang phương pháp
- Trang kết quả: Sử dụng biểu đồ, hình ảnh hoặc bảng để minh họa.
Trang kết quả
- Trang thảo luận: Phân tích kết quả và so sánh (nếu có) với các nghiên cứu khác.
Trang thảo luận
- Trang kết luận: Tóm tắt những phát hiện chính.
Trang kết luận
- Trang câu hỏi: Câu hỏi từ người tham dự và trả lời của người thuyết trình.
Câu hỏi:
@202876286244@
2. Báo cáo treo tường
Kích thước và định dạng
- Kích thước tiêu chuẩn: A0 hoặc A1.
- Định dạng: Dọc hoặc ngang tùy theo nội dung và sở thích.
Tiêu đề và thông tin tác giả
- Tiêu đề: In lớn, rõ ràng, dễ đọc từ xa.
- Tên tác giả: Đặt ngay dưới tiêu đề.
Thiết kế bố cục và màu sắc
- Chia bố cục thành các phần rõ ràng.
- Màu sắc hài hòa, tránh quá rực rỡ.
- Chữ dễ đọc: Font đơn giản, tương phản tốt với nền, kích thước phù hợp.
Nội dung báo cáo
- Giới thiệu: Nêu ngắn gọn vấn đề và mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp: Trình bày cách thu thập dữ liệu và hướng tiếp cận.
- Kết quả: Dùng hình ảnh, biểu đồ, đồ thị để minh họa dữ liệu.
- Thảo luận: Phân tích ý nghĩa kết quả và so sánh với nghiên cứu khác (nếu có).
- Kết luận: Tóm tắt phát hiện chính và đề xuất hướng nghiên cứu sau.
- Tài liệu tham khảo: Liệt kê nguồn sử dụng, có thể dùng cỡ chữ nhỏ hơn.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây