Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Mol và tỉ khối chất khí SVIP
1. MOL
Mol là lượng chất chứa 6,022.1023 hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) của chất đó.
Số 6,022.1023 được gọi là hằng số Avogadro – N.
Ví dụ: Một phân tử NaCl và một mol phân tử NaCl
Câu hỏi:
@201064483960@
2. KHỐI LƯỢNG MOL
➤ Khái niệm khối lượng mol
Khối lượng mol là khối lượng (tính bằng gam) của 1 mol chất, tức là của N nguyên tử hoặc phân tử.
Kí hiệu: M.
Đơn vị: g/mol.
Ví dụ: Khối lượng nguyên tử/phân tử và lượng chất có trong 1 mol của một số chất.
|
|
|
12 gam carbon (chứa 1 mol hay 6,022.10 23 nguyên tử carbon) | 64 gam copper (chứa 1 mol hay 6,022.10 23 nguyên tử copper) | 18 gam nước (1 mol hay 6,022.10 23 phân tử nước) |
Câu hỏi:
@203541512890@
➤ Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng
Công thức:
Trong đó:
+ M là khối lượng mol (g/mol)
+ m là khối lượng chất (g)
+ n là số mol
Ví dụ: Tính khối lượng mol của nguyên tố magnesium (Mg), biết rằng 0,5 mol magnesium có khối lượng là 12 gam.
Áp dụng công thức khối lượng mol (M), ta có:
\(M=\frac{m}{n}\)
Thay số, ta có:
\(M=\frac{12}{0,5}=24\)
Vậy khối lượng mol của magnesium (Mg) là 24 g/mol.
Câu hỏi:
@201064517661@
3. THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ
➤ Khái niệm thể tích mol chất khí
Thể tích mol là thể tích 1 mol khí (tức 6,022.1023 phân tử) chiếm được trong điều kiện xác định.
Ở điều kiện chuẩn (25 oC, 1 bar), 1 mol khí bất kỳ chiếm 24,79 L.
Ví dụ:
Ví dụ: Thể tích 1 mol khí O2 cũng như 1 mol khí Cl2 ở điều kiện chuẩn đều là 24,79 lít.
➤ Chuyển đổi giữa số mol và thể tích
Công thức:
Trong đó:
+ M là khối lượng mol (g/mol)
+ V là thể tích chất khí (L)
Ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol khí oxygen (O2) ở điều kiện chuẩn.
Áp dụng công thức về thể tích mol của chất khí:
\(V=24,79.n\)
Thay số, ta có:
\(V=24,79.0,25=6,1975\)
Vậy thể tích của 0,25 mol khí oxygen ở điều kiện chuẩn là 6,1975 L.
Câu hỏi:
@201064597396@
4. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol:
\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Trong đó:
+ \(d_{A/B}\) là tỉ khối của khí A đối với khí B.
+ \(M_A\) và \(M_B\) là khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol).
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta tính tỉ khối của khí A so với không khí:
\(D_{A / k k} = \frac{M_{A}}{29}\)
Câu hỏi:
@201064601151@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây