Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 3. Khoáng sản Việt Nam (phần 1) SVIP
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
- Cơ cấu: khoáng sản Việt Nam phong phú, đa dạng, đã phát hiện trên 60 loại khác nhau.
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
+ Khoáng sản kim loại: sắt, bô-xít,...
+ Khoáng sản phi kim loại: a-pa-tít, đá vôi,...
- Trữ lượng: phần lớn các mỏ có quy mô trung bình, nhỏ → khó khăn cho khai thác và quản lí.
- Phân bố: có mặt nhiều nơi nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên.
- Nguồn gốc:
+ Nằm liền kề các vành đai sinh khoáng.
+ Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
- Phân loại:
+ Mỏ nội sinh: Hình thành ở vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, hoạt động mac-ma (Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn).
+ Mỏ ngoại sinh: Do trầm tích ở biển nông, bờ biển, vùng trũng bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các uốn nếp cổ.
II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN CHỦ YẾU
- Than đá: ~7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: ~10 tỉ tấn dầu quy đổi, tập trung ở thềm lục địa đông nam.
- Bô-xít: ~9,6 tỉ tấn, tập trung ở cao nguyên Trung Bộ (Lâm Đồng, Gia Lai, Quảng Ngãi), ngoài ra có ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang.
- Sắt: ~1,1 tỉ tấn, nhiều ở Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Tuyên Quang) và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- A-pa-tít: ~2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: ~663 triệu tấn, phân bố dọc ven biển từ Quảng Ninh đến TP. Hồ Chí Minh.
- Đá vôi: ~8 tỉ tấn, tập trung ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây