Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tự luận SVIP
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM)
Đọc văn bản sau:
NHỚ HUẾ QUÊ TÔI
Sông núi vươn dài tiếp núi sông
Cò bay thẳng cánh nối đồng không
Có người bảo Huế xa, xa lắm
Nhưng Huế quê tôi ở giữa lòng
Mười một năm trời mang Huế theo
Đèo cao nắng tắt bóng cheo leo
Giọng hò mái đẩy vờn mây núi
Man mát sông Hương lướt đỉnh đèo
Tôi gặp bao người xứ Huế xa
Đèn khuya thức mãi chí xông pha
Mở đường giải phóng về quê mẹ
Dựng khắp non sông bóng xóm nhà
Có bao người Huế không về nữa
Gửi đá ven rừng chép chiến công
Có mồ liệt sĩ nâng lòng đất
Buồm phá Tam Giang gió thổi lồng
Nặng trĩu trăm năm bóng cổ thành
Bao lần máu đỏ nhuộm đồng xanh
Cờ sao ngày ấy buồn cung cấm
Sông nước xôn xao núi chuyển mình
Bao độ thu về, thu lại qua
Huế tôi thăm thẳm nhớ con xa
Mỗi lần phượng nở rung màu đỏ
Càng giục canh sương rộn tiếng gà.
Hà Nội, thu, năm 1936
(Thanh Tịnh, Thơ ca, NXB Quân đội nhân dân, 1980)
Thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 6 (trình bày ngắn gọn):
Câu 1. Bài thơ “Nhớ Huế quê tôi” được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả quê hương của tác giả trong khổ thơ thứ nhất.
Câu 3. Phân tích tác dụng của một từ tượng hình có trong bài thơ trên.
Câu 4. Trình bày cảm hứng chủ đạo của bài thơ? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy?
Câu 5. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ trên.
Câu 6. Từ câu thơ “Có bao người Huế không về nữa/ Gửi đá ven rừng chép chiến công”, em hãy viết một đoạn văn (7 – 10 dòng) nêu suy nghĩ của mình về sự hi sinh cao cả của những con người đã ngã xuống cho độc lập, tự do; đồng thời liên hệ trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống ấy.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ bảy chữ.
Câu 2. Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả quê hương của tác giả trong khổ thơ thứ nhất: Sông núi vươn dài; cò bay thẳng cánh nối đồng không.
Câu 3. HS chọn một từ tượng hình trong bài thơ và phân tích tác dụng.
Ví dụ:
– Từ tượng hình: cheo leo (cao, hiểm trở, cheo leo và rất trơ trọi).
– Tác dụng:
+ Giúp khắc hoạ hình ảnh núi non hiểm trở.
+ Làm nổi bật sự gian nan, vất vả mà người lính trải qua.
Câu 4.
– Cảm hứng chủ đạo: Nỗi nhớ thương tha thiết và niềm tự hào về quê hương Huế gắn liền với truyền thống đấu tranh bất khuất của con người nơi đây.
– Căn cứ xác định:
+ Nhan đề “Nhớ Huế quê tôi”.
+ Các khổ thơ gợi tả vẻ đẹp của Huế (sông núi, sông Hương, giọng hò mái đẩy…).
+ Hình ảnh con người Huế trong chiến đấu, hi sinh (“Có bao người Huế không về nữa/ Gửi đá ven rừng chép chiến công”).
(HS cần nêu được 02 căn cứ phù hợp, thuyết phục)
Câu 5. Mạch cảm xúc của bài thơ vận động từ tình yêu da diết dành cho cảnh đẹp thiên nhiên xứ Huế đến niềm tự hào mãnh liệt về tinh thần đấu tranh bất khuất của người Huế và cuối cùng là nỗi nhớ tha thiết dành cho quê hương – nơi gắn liền với những điều bình dị, thân thuộc.
Câu 6.
– Hình thức:
+ Mô hình đoạn văn phù hợp, đảm bảo không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
+ Dung lượng: Ngắn gọn, từ 7 đến 10 dòng.
– Nội dung: Nêu suy nghĩ về sự hi sinh cao cả của những con người anh hùng; đồng thời liên hệ trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống ấy.
+ Suy nghĩ về sự hi sinh cao cả của những con người anh hùng: Họ đã ngã xuống, gửi lại tuổi xuân và cuộc đời nơi chiến trường, đó là sự mất mát lớn lao nhưng cũng là niềm tự hào bất diệt. Họ trở thành biểu tượng của tinh thần yêu nước, bất khuất và anh dũng.
+ Liên hệ trách nhiệm của thế hệ trẻ: Phải biết ơn, trân trọng và ghi nhớ công lao của thế hệ cha anh; tích cực học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức để xứng đáng với sự hi sinh ấy; giữ gìn và phát huy truyền thống cách mạng, tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước;…
II. PHẦN VIẾT (4 ĐIỂM)
Trong chuyên mục Khám phá vũ trụ và thiên nhiên của tờ báo tường lớp em, em được giao nhiệm vụ viết bài giới thiệu. Hãy viết một bài văn thuyết minh giải thích về một hiện tượng tự nhiên em quan tâm để đăng lên báo tường.
Hướng dẫn giải:
Viết bài văn (khoảng 600 chữ) thuyết minh giải thích về một hiện tượng tự nhiên.
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Bài văn thuyết minh.
b. Xác định đúng vấn đề: Thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề, giải thích được một hiện tượng tự nhiên:
* Phần mở đầu:
– Nêu tên của hiện tượng tự nhiên.
– Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên.
* Phần nội dung:
– Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên.
– Trình bày trình tự diễn ra của hiện tượng tự nhiên.
* Phần kết thúc:
– Trình bày sự việc cuối/ kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung đã giải thích.
d. Bài viết cần đảm bảo những yêu cầu về hình thức:
– Có nhan đề và các đề mục, các đề mục nêu được thông tin chính của phần/ đoạn bài viết.
– Kết hợp các cách trình bày thông tin.
– Dùng động từ miêu tả hoạt động/ trạng thái và một số từ ngữ chuyên ngành.
đ. Diễn đạt: Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết trong bài văn.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.