Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 18. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại vật nuôi (tiết 1) SVIP
1. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC LỢN THỊT VÀ LỢN NÁI
1.1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt
Căn cứ vào đặc điểm sinh lí và quy luật phát triển của lợn, quá trình chăm sóc - nuôi dưỡng lợn thịt thường được phân thành ba giai đoạn:
- Giai đoạn sau cai sữa.
- Giai đoạn lợn choai.
- Giai đoạn vỗ béo đến xuất chuồng.
a. Kĩ thuật nuôi dưỡng
- Chế độ ăn được điều chỉnh tương ứng với từng giai đoạn phát triển của lợn:
+ Giai đoạn sau cai sữa (7 - 20 kg):
- Nhu cầu năng lượng (ME) và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 Kcal/kg.
- Thức ăn chế biến kĩ, cho ăn nhiều bữa/ngày.
+ Giai đoạn lợn choai (20 - 60 kg):
- Khẩu phần ăn có protein thô 16 - 18%, ME 3200 Kcal/kg.
- Nước uống sạch, đầy đủ theo nhu cầu.
+ Giai đoạn vỗ béo (60 - 100 kg):
- Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3200 Kcal/kg.
- Nước uống sạch, đầy đủ theo nhu cầu.
- Nguyên tắc cho ăn:
+ Cung cấp thức ăn đúng tiêu chuẩn và khẩu phần đã quy định.
+ Bố trí đủ máng ăn cho đàn.
+ Cho ăn nhiều lần trong ngày để tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.
- Theo dõi và điều chỉnh:
+ Quan sát sức khỏe lợn.
+ Kiểm tra khả năng tiêu thụ thức ăn.
+ Kịp thời điều chỉnh chế độ ăn khi cần.
Câu hỏi:
@205904148163@
b. Kĩ thuật chăm sóc
- Phân lô, phân đàn:
+ Sau khi cai sữa, lợn con được chia thành các lô/đàn để thuận tiện chăm sóc và nuôi dưỡng.
+ Khi ghép đàn, cần tránh để lợn nhận biết sự khác biệt về đàn gây cấn nhau.
+ Lợn trong cùng một lô nên có khối lượng tương đối đồng đều, không chênh lệch quá lớn.
- Mật độ nuôi:
+ Lợn 10 - 35 kg: 0,4 - 0,5 m2/con.
+ Lợn 35 - 100 kg: 0,7 - 0,8 m2/con.
- Chuồng trại cần được vệ sinh và khử trùng định kì trong suốt quá trình nuôi.
- Một số loại bệnh cần tiêm vaccine như:
+ Dịch tả lợn cổ điển.
+ Lở mồm long móng.
+ Phó thương hàn.
+ Tai xanh,...
Câu hỏi:
@205904137489@
@205904147900@
1.2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái
Các giai đoạn trong quy trình chăn nuôi lợn nái
- Nái mang thai.
- Nái đẻ.
- Nái nuôi con.
a. Kĩ thuật nuôi dưỡng
- Thời gian mang thai của lợn nái:
+ Trung bình 114 ngày (3 tháng + 3 tuần + 3 ngày) ± 3 ngày.
- Khẩu phần ăn theo từng giai đoạn mang thai:
+ Từ 1 - 90 ngày:
- 1,8 - 2,2 kg thức ăn/con/ngày.
+ Từ 91 đến 107 ngày:
- Tăng lượng thức ăn lên 2,5 - 3 kg/con/ngày.
+ Giai đoạn cuối (108 ngày đến khi đẻ):
- Giảm dần từ 3 kg xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép thai và hỗ trợ sinh dễ.
- Lưu ý trong thời kì mang thai:
+ Bổ sung rau xanh, cỏ để chống táo bón.
+ Ngày đẻ, có thể không cho ăn để phòng sốt sữa.
- Chế độ ăn sau khi đẻ:
+ Sau sinh, tăng dần khẩu phần đến ngày thứ 7.
+ Từ ngày thứ 8 trở đi, cho ăn theo nhu cầu.
- Thời kì lợn nái nuôi con:
+ Thức ăn đảm bảo chất lượng, không mốc hỏng.
+ Máng ăn, máng uống sạch sẽ, cung cấp đủ nước sạch.
b. Kĩ thuật chăm sóc
- Trong 2 tháng đầu, hạn chế di chuyển lợn nái để tránh stress và nguy cơ sảy thai.
- Chuẩn bị khi gần đẻ:
+ Chuyển lợn nái từ chuồng bầu sang chuồng đẻ trước khi sinh.
- Sau khi cai sữa cho lợn con:
+ Cho lợn nái nhịn ăn một thời gian ngắn, sau đó tăng dần lượng thức ăn để kích thích nái sớm động dục lại.
- Quy trình đỡ đẻ và chăm sóc sau sinh cho lợn nái:
+ Bước 1: Biểu hiện lợn nái sắp sinh:
- Cắn phá chuồng (làm tổ).
- Giảm ăn hoặc bỏ ăn.
- Bầu vú căng, bóp ra tia sữa.
- Xuất hiện dịch nhờn kèm phân su → thường đẻ trong vòng 30 phút.
+ Bước 2: Chuẩn bị trước khi đẻ:
- Vệ sinh, sát trùng chuồng đẻ, ô úm.
- Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dụng dịch sát trùng.
- Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh.
- Chuyển lợn nái sang chuồng đẻ.
+ Bước 3: Quá tình đỡ đẻ:
- Thời gian đẻ 5 - 10 phút/con.
- Nếu sau 1 giờ chưa sinh hoặc thời gian kéo dài bất thường → cần can thiệp.
- Lợn con sau khi ra đời: lau sạch nhớt miệng, mũi; lau khô cơ thể; cắt rốn, bấm răng nhanh; chuyển vào ô úm.
+ Bước 4: Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:
- Kiểm tra lợn nái để phát hiện sót nhau.
- Ô úm giữ nhiệt 35°C, sau đó giảm 2°C/ngày, từ ngày thứ 8 duy trì 23 - 25°C.
- Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).
- Tiêm sắt cho lợn con trong 1 - 3 ngày tuổi.
- Thiến lợn đực khi 3 - 7 ngày tuổi.
- Tập ăn sớm từ 4 - 5 ngày tuổi.
- Cai sữa cho lợn con đạt 21 - 28 ngày tuổi.
Câu hỏi:
@205904150108@
2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC GÀ THỊT
2.1. Quy trình nuôi gà thịt công nghiệp
Quy trình nuôi gà thịt nuôi công nghiệp trên nền hoặc nuôi trên sàn nhựa.
* Bước 1: Chuẩn bị:
- Chuồng trại, máng ăn, máng uống đều được làm sạch và sát trùng kĩ lưỡng.
- Quây úm cho gà con:
+ Đường kính quây 2 m cho 500 gà con.
+ Trang bị:
- 1 máng ăn khay tròn và 1 bình uống 4 L cho 80 - 100 gà.
- 1 bóng đèn 75 W trong quây cho 100 - 110 gà con.
- Dụng cụ cho gà lớn:
+ Máng treo 40 con/máng.
+ Máng uống hình chuông 100 - 120 con/máng.
- Nền chuồng:
+ Trải lớp trấu khô, sạch, dày khoảng 5 - 10 cm.
* Bước 2: Úm gà con:
- Thời gian úm:
+ Gà 1 ngày tuổi được úm trong quây.
+ Thời gian úm: 14 - 28 ngày tùy điều kiện thời tiết và sức khỏe đàn gà.
- Nhiệt độ quây úm cho gà:
+ Tuần 1 (1 - 7 ngày tuổi): 32 - 34°C.
+ Tuần 2: 31 - 32°C.
+ Tuần 3: 30 - 31°C.
+ Tuần 4: 28 - 30°C.
- Chế độ ăn:
+ Hàm lượng protein trong thức ăn:
- 21% cho gà 1 - 14 ngày tuổi.
- 19% cho gà 15 - 28 ngày tuổi.
+ Cho gà ăn 4 - 6 lần/ngày đêm.
+ Nước uống: để tự do, đảm bảo sạch.
- Tiêm vaccine phòng các bệnh:
- Marek.
- Newcastle (ND).
- Viêm phế quản truyền nhiễm (IB).
- Gumboro.
* Bước 3: Nuôi thịt:
- Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán.
- Mật độ và điều kiện chuồng:
+ Mật độ nuôi: 8 - 10 con/m².
+ Nhiệt độ: 20 - 22°C.
+ Độ ẩm < 75%.
- Chế độ dinh dưỡng:
+ Thức ăn chứa hàm lượng protein 17%.
+ Cho gà ăn 4 lần/ngày đêm.
+ Nước cho uống tự do.
+ Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh, chất lượng tốt.
- Tiêm vaccine phòng các bệnh: Newcastle (ND), Viêm phế quản truyền nhiễm (IB), Gumboro và các bệnh khác theo hướng dẫn thú y.
Câu hỏi:
@205904149789@
@205904151387@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây