Ưu đãi 1000 suất VIP đến hết ngày 9/9. Xem ngay!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với a,b,x,y bất kì chứng minh rằng:
(a2+b2)*(x2+y2) >= (a*x+b*y)2
(\(a^2\)+\(b^2\)).(\(x^2\)+\(y^2\))>= (ax+by)^2
<=> \(a^2\).\(x^2\)+\(a^2\).\(y^2\)+\(b^2\).\(x^2\)+\(b^2\).\(y^2\)>=\(a^2\).\(x^2\)+2axby+\(b^2\).\(y^2\)
<=> \(a^2\).\(y^2\)- 2aybx+\(b^2\).\(x^2\)>=0
<=> (ay-bx)^2>=0 (luôn đúng)
vậy(\(a^2\)+\(b^2\)).(\(x^2\)+\(y^2\))>=(ax+by)^2
1) Cho x, y, z là những số dương. Chứng minh rằng:
√x2 + xy + y2 + √y2 + yz + z2 + √z2 + zx + x2 ≥ (x + y + z)* √3
2) Cho a + b ≥ 0, chứng minh rằng:
(a + b)(a3 + b3)(a5 + b5) ≤ 4(a9 + b9)
Bài 1:
Ta có:
\(x^2+xy+y^2=\frac{3}{4}(x^2+2xy+y^2)+\frac{1}{4}(x^2-2xy+y^2)\)
\(=\frac{3}{4}(x+y)^2+\frac{1}{4}(x-y)^2\geq \frac{3}{4}(x+y)^2\)
\(\Rightarrow \sqrt{x^2+xy+y^2}\geq \frac{\sqrt{3}(x+y)}{2}\)
Hoàn toàn tương tự:
\(\sqrt{y^2+yz+z^2}\geq \frac{\sqrt{3}(y+z)}{2}; \sqrt{z^2+xz+x^2}\geq \frac{\sqrt{3}(x+z)}{2}\)
Cộng theo vế các BĐT trên:
\(\Rightarrow \sqrt{x^2+xy+y^2}+\sqrt{y^2+yz+z^2}+\sqrt{z^2+xz+x^2}\geq \sqrt{3}(x+y+z)\)
Ta có đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $x=y=z$
Bài 2:
BĐT cần chứng minh tương đương với:
$4(a^9+b^9)-(a+b)(a^3+b^3)(a^5+b^5)\geq 0$
$\Leftrightarrow 4(a+b)(a^8-a^7b+a^6b^2-a^5b^3+a^4b^4-a^3b^5+a^2b^6-ab^7+b^8)-(a+b)(a^8+a^3b^5+a^5b^3+b^8)\geq 0$
$\Leftrightarrow 4(a^8-a^7b+a^6b^2-a^5b^3+a^4b^4-a^3b^5+a^2b^6-ab^7+b^8)-(a^8+a^3b^5+a^5b^3+b^8)\geq 0$
$\Leftrightarrow 3a^8+3b^8+4a^6b^2+4a^2b^6+4a^4b^4-(4a^7b+4ab^7+5a^5b^3+5a^3b^5)\geq 0$
$\Leftrightarrow (a-b)^2(a^2-ab+b^2)(3a^4+5a^3b+7a^2b^2+5ab^3+3b^4)\geq 0$
BĐT trên luôn đúng vì:
$(a-b)^2\geq 0, \forall a,b$
$a^2-ab+b^2=(a-\frac{b}{2})^2+\frac{3}{4}b^2\geq 0, \forall a,b$
$3a^4+5a^3b+7a^2b^2+5ab^3+3b^4=3(a^4+b^4+2a^2b^2)+a^2b^2+5ab(a^2+b^2)$
$=3(a^2+b^2)^2+5ab(a^2+b^2)+a^2b^2$
$=(a^2+b^2)(3a^2+3b^2+5ab)+a^2b^2=(a^2+b^2)[3(a+\frac{5}{6}b)^2+\frac{11}{12}b^2]+a^2b^2\geq 0$ với mọi $a,b$
Do đó ta có đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $a=b$ hoặc $a+b=0$
bài 1:chứng minh cac bất phương trình sau:
1) 2xyz≤ x2+y2z2 , (∀x,y,z)
2) x4+y4≥x3y+xy3 , (∀x,y)
3) a+b≤\(\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\) , (∀a,b≥0)
4) 2a(b+c)≤2a2+b2+c2 , (∀a,b)
chứng minh rằng 2c2 +b2+a2 >= 2c(b+a) với mọi a,b,c tùy ý
Áp dụng bđt AM-GM:
\(c^2+b^2\ge2bc\)
\(c^2+a^2\ge2ac\)
Cộng theo vế: \(2c^2+a^2+b^2\ge2c\left(a+b\right)\)
\("="\Leftrightarrow a=b=c\)
Chứng minh rằng với mọi x, y, z >0, ta có:
√(x2 + xy + y2) + √(y2 + yz + z2) + √(z2 + zx + x2) ≥ √3(x + y + z)
Cho a,b,c là các số thực đôi một khác nhau. Đặt x = (a+b)/(a-b), y = (b+c)/(b-c), z = (c+a)/(c-a)
Chứng minh rằng x2 + y2 + z2 \(\ge\) 2
Bạn khai triển \(xy+yz+zx\) và rút gọn là sẽ xong bài toán, kết quả hình như ra \(-1\)
Việc khai triển tính toán là rất đơn giản nhưng khá dài dòng và cần kiên nhẫn nên nhường bạn tự làm :D
Khi ấy ta có \(x^2+y^2+z^2-2+2=\left(x+y+z\right)^2+2\ge2\)
cho a khác 0 ; a+b>c , (a-b)<c . Chứng minh rằng phương trình bậc hai : a2x2+(b2+a2-c2)x+b2=0 vô nghiệm
Cho x+y+z=1. Chứng minh rằng: x2 + y2 + z2 >= 1/3
lớp 8 thì còn lằng nhằng lớp 10 quá đơn giản
\(x^2+y^2+z^2\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{3}=\dfrac{1}{3}\)
Lớp 8 ấy ạ chắc do bấm nhầm lớp 10
cho x,y,z là các số thực bất kì, chứng minh rằng: 3(x2+y2+z2)\(\ge\)(x+y+z)2
\(3\left(x^2+y^2+z^2\right)\ge\left(x+y+z\right)^2\\ \Leftrightarrow2x^2+2y^2+2z^2-2xy-2yz-2xz\ge0\\ \Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-xy-yz-xz\ge0\)
đây là BĐT cơ bản luôn đúng suy ra đpcm
Chứng minh rằng:
x2y4 - 4xy3 + 2(x2+2)y2 + 4xy + x2 ≥ 0 với mọi số thực x,y.
Đặt \(f\left(x\right)=x^2y^4-4xy^3+2x^2y^2+4y^2+4xy+x^2\)
\(f\left(x\right)=\left(y^4+2y^2+1\right)x^2-4\left(y^3-y\right)x+4y^2\)
\(a=y^4+2y^2+1>0;\forall y\)
\(\Delta'=4\left(y^3-y\right)^2-4y^2\left(y^4+2y^2+1\right)\)
\(=4y^6+4y^2-8y^4-4y^6-8y^4-4y^2=-16y^4\le0;\forall y\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\ge0\) ; \(\forall x;y\)
(\(a^2\)+\(b^2\)).(\(x^2\)+\(y^2\))>= (ax+by)^2
<=> \(a^2\).\(x^2\)+\(a^2\).\(y^2\)+\(b^2\).\(x^2\)+\(b^2\).\(y^2\)>=\(a^2\).\(x^2\)+2axby+\(b^2\).\(y^2\)
<=> \(a^2\).\(y^2\)- 2aybx+\(b^2\).\(x^2\)>=0
<=> (ay-bx)^2>=0 (luôn đúng)
vậy(\(a^2\)+\(b^2\)).(\(x^2\)+\(y^2\))>=(ax+by)^2
(a2a2+b2b2).(x2x2+y2y2)>= (ax+by)^2
<=> a2a2.x2x2+a2a2.y2y2+b2b2.x2x2+b2b2.
1) Cho x, y, z là những số dương. Chứng minh rằng:
√x2 + xy + y2 + √y2 + yz + z2 + √z2 + zx + x2 ≥ (x + y + z)* √3
2) Cho a + b ≥ 0, chứng minh rằng:
(a + b)(a3 + b3)(a5 + b5) ≤ 4(a9 + b9)
Bài 1:
Ta có:
\(x^2+xy+y^2=\frac{3}{4}(x^2+2xy+y^2)+\frac{1}{4}(x^2-2xy+y^2)\)
\(=\frac{3}{4}(x+y)^2+\frac{1}{4}(x-y)^2\geq \frac{3}{4}(x+y)^2\)
\(\Rightarrow \sqrt{x^2+xy+y^2}\geq \frac{\sqrt{3}(x+y)}{2}\)
Hoàn toàn tương tự:
\(\sqrt{y^2+yz+z^2}\geq \frac{\sqrt{3}(y+z)}{2}; \sqrt{z^2+xz+x^2}\geq \frac{\sqrt{3}(x+z)}{2}\)
Cộng theo vế các BĐT trên:
\(\Rightarrow \sqrt{x^2+xy+y^2}+\sqrt{y^2+yz+z^2}+\sqrt{z^2+xz+x^2}\geq \sqrt{3}(x+y+z)\)
Ta có đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $x=y=z$
Bài 2:
BĐT cần chứng minh tương đương với:
$4(a^9+b^9)-(a+b)(a^3+b^3)(a^5+b^5)\geq 0$
$\Leftrightarrow 4(a+b)(a^8-a^7b+a^6b^2-a^5b^3+a^4b^4-a^3b^5+a^2b^6-ab^7+b^8)-(a+b)(a^8+a^3b^5+a^5b^3+b^8)\geq 0$
$\Leftrightarrow 4(a^8-a^7b+a^6b^2-a^5b^3+a^4b^4-a^3b^5+a^2b^6-ab^7+b^8)-(a^8+a^3b^5+a^5b^3+b^8)\geq 0$
$\Leftrightarrow 3a^8+3b^8+4a^6b^2+4a^2b^6+4a^4b^4-(4a^7b+4ab^7+5a^5b^3+5a^3b^5)\geq 0$
$\Leftrightarrow (a-b)^2(a^2-ab+b^2)(3a^4+5a^3b+7a^2b^2+5ab^3+3b^4)\geq 0$
BĐT trên luôn đúng vì:
$(a-b)^2\geq 0, \forall a,b$
$a^2-ab+b^2=(a-\frac{b}{2})^2+\frac{3}{4}b^2\geq 0, \forall a,b$
$3a^4+5a^3b+7a^2b^2+5ab^3+3b^4=3(a^4+b^4+2a^2b^2)+a^2b^2+5ab(a^2+b^2)$
$=3(a^2+b^2)^2+5ab(a^2+b^2)+a^2b^2$
$=(a^2+b^2)(3a^2+3b^2+5ab)+a^2b^2=(a^2+b^2)[3(a+\frac{5}{6}b)^2+\frac{11}{12}b^2]+a^2b^2\geq 0$ với mọi $a,b$
Do đó ta có đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $a=b$ hoặc $a+b=0$
bài 1:chứng minh cac bất phương trình sau:
1) 2xyz≤ x2+y2z2 , (∀x,y,z)
2) x4+y4≥x3y+xy3 , (∀x,y)
3) a+b≤\(\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}\) , (∀a,b≥0)
4) 2a(b+c)≤2a2+b2+c2 , (∀a,b)
chứng minh rằng 2c2 +b2+a2 >= 2c(b+a) với mọi a,b,c tùy ý
Áp dụng bđt AM-GM:
\(c^2+b^2\ge2bc\)
\(c^2+a^2\ge2ac\)
Cộng theo vế: \(2c^2+a^2+b^2\ge2c\left(a+b\right)\)
\("="\Leftrightarrow a=b=c\)
Chứng minh rằng với mọi x, y, z >0, ta có:
√(x2 + xy + y2) + √(y2 + yz + z2) + √(z2 + zx + x2) ≥ √3(x + y + z)
Cho a,b,c là các số thực đôi một khác nhau. Đặt x = (a+b)/(a-b), y = (b+c)/(b-c), z = (c+a)/(c-a)
Chứng minh rằng x2 + y2 + z2 \(\ge\) 2
Bạn khai triển \(xy+yz+zx\) và rút gọn là sẽ xong bài toán, kết quả hình như ra \(-1\)
Việc khai triển tính toán là rất đơn giản nhưng khá dài dòng và cần kiên nhẫn nên nhường bạn tự làm :D
Khi ấy ta có \(x^2+y^2+z^2-2+2=\left(x+y+z\right)^2+2\ge2\)
cho a khác 0 ; a+b>c , (a-b)<c . Chứng minh rằng phương trình bậc hai : a2x2+(b2+a2-c2)x+b2=0 vô nghiệm
Cho x+y+z=1. Chứng minh rằng: x2 + y2 + z2 >= 1/3
lớp 8 thì còn lằng nhằng lớp 10 quá đơn giản
\(x^2+y^2+z^2\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{3}=\dfrac{1}{3}\)
Lớp 8 ấy ạ chắc do bấm nhầm lớp 10
cho x,y,z là các số thực bất kì, chứng minh rằng: 3(x2+y2+z2)\(\ge\)(x+y+z)2
\(3\left(x^2+y^2+z^2\right)\ge\left(x+y+z\right)^2\\ \Leftrightarrow2x^2+2y^2+2z^2-2xy-2yz-2xz\ge0\\ \Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-xy-yz-xz\ge0\)
đây là BĐT cơ bản luôn đúng suy ra đpcm
Chứng minh rằng:
x2y4 - 4xy3 + 2(x2+2)y2 + 4xy + x2 ≥ 0 với mọi số thực x,y.
Đặt \(f\left(x\right)=x^2y^4-4xy^3+2x^2y^2+4y^2+4xy+x^2\)
\(f\left(x\right)=\left(y^4+2y^2+1\right)x^2-4\left(y^3-y\right)x+4y^2\)
\(a=y^4+2y^2+1>0;\forall y\)
\(\Delta'=4\left(y^3-y\right)^2-4y^2\left(y^4+2y^2+1\right)\)
\(=4y^6+4y^2-8y^4-4y^6-8y^4-4y^2=-16y^4\le0;\forall y\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\ge0\) ; \(\forall x;y\)