
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


â) Có 6
b) 63CU16O , 63CU17O ,63CU18O, 65CU16O , 65CU17O , 65CU18O
thế các bạn có công thức tính nhanh câu a không...trog quyển sách tham khảo của mình có công thức nhưng chẳng hiểu j cả

CTHH các loại phân tử CuO tạo ra từ các đồng vị:
63Cu16O, 65Cu16O, 63Cu17O, 65Cu17O, 63Cu18O, 65Cu18O
→ 6 loại.

1) Có 18 công thức phân tử nước
2) Có 6 công thức: 63Cu16O ; 63Cu17O ;63Cu18O
65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O

1) có 18 công thức phân tử nước
2) 63Cu16O , 63Cu17O ,63Cu18O
65Cu16O ,65Cu17O .65Cu18O

- 16O^{16}\text{O}16O: 99,757%
- \(^{17} \text{O}\): 0,???% (chưa nêu chính xác)
- \(^{18} \text{O}\): 0,???%
Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.
Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.
Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử
1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).
Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)
Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vị
- Xác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:
\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)
- Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:
\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)
- Tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)
✅ Khớp với bước 1.
Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\) và\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.

Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:
* Na2O: liên kết ion.
* MgO: liên kết ion.
* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.
* CaBr2: liên kết ion.