K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2017

Với có 3 oxit: ; ;

Với có 3 oxit: ; ;

21 tháng 9 2016

â)  Có 6

b) 63CU16O , 63CU17O ,63CU18O, 65CU16O , 65CU17O , 65CU18O

 

22 tháng 9 2016

thế các bạn có công thức tính nhanh câu a không...trog quyển sách tham khảo của mình có công thức nhưng chẳng hiểu j cả

11 tháng 10 2023

CTHH các loại phân tử CuO tạo ra từ các đồng vị:

63Cu16O, 65Cu16O, 63Cu17O, 65Cu17O, 63Cu18O, 65Cu18O

→ 6 loại.

30 tháng 9 2016

1) Có 18 công thức phân tử nước

2)  Có 6 công thức: 63Cu16O  ; 63Cu17O  ;63Cu18O

                                    65Cu16O  ; 65Cu17O  ; 65Cu18O

23 tháng 9 2016

1) có 18 công thức phân tử nước 

2) 63Cu16O  , 63Cu17O  ,63Cu18O

     65Cu16O  ,65Cu17O  .65Cu18O

19 tháng 9 2021

undefined

19 tháng 9 2021

Dạ cảm ơn nhiều ạ.

25 tháng 1 2018

Công thức của các loại phân tử H 2 O

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

14 tháng 9
  • 16O^{16}\text{O}16O: 99,757%
  • \(^{17} \text{O}\): 0,???% (chưa nêu chính xác)
  • \(^{18} \text{O}\): 0,???%

Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.

Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.


Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử

1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).

Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:

\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)


Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vị

  • Xác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:

\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)

  • Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:

\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)

  • Tổng số nguyên tử:

\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)

✅ Khớp với bước 1.


Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\)\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.

25 tháng 11 2018

Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:

* Na2O: liên kết ion.

* MgO: liên kết ion.

* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.

* CaBr2: liên kết ion.