Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

350 ml = 0,35 lít
nC6H12O3 = 0,35.2 = 0,7(mol) => mC6H12O3 = 0,7.132= 92,4(g)
* cách pha chế: cho 92,4g C6H12O3 vào cốc thủy tinh có chia vạch (ml), sau đó đổ nước cho tới vạch 350ml thì dừng => thu được dd theo đề bài
Em hãy trình bày cách phe chế
100ml dung dịch HCL 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HCL 2,5M có sẵn

Ta có:
C1 = 2,5M (nồng độ dung dịch HCl ban đầu)
V1 = ? (thể tích dung dịch HCl ban đầu cần lấy)
C2 = 0,25M (nồng độ dung dịch HCl sau khi pha)
V2 = 100 ml (thể tích dung dịch sau khi pha)
Công thức pha loãng: C1 × V1 = C2 × V2
2,5 × V1 = 0,25 × 100
2,5 × V1 = 25
V1 = 25 / 2,5 = 10 ml
Vậy:
- Lấy 10 ml dung dịch HCl 2,5M
- Thêm nước cất vừa đủ để tổng thể tích là 100 ml
→ Ta thu được 100 ml dung dịch HCl 0,25M
Cho mình xin 1 tick với ạ
Để pha chế 100ml dung dịch HCl 0,25M từ dung dịch HCl 2,5M có sẵn, bạn cần thực hiện theo các bước sau.
1. Áp dụng công thức pha loãng
Bạn sử dụng công thức pha loãng dung dịch: C1⋅V1=C2⋅V2
Trong đó:
- C1: Nồng độ mol của dung dịch ban đầu (dung dịch HCl 2,5M).
- V1: Thể tích dung dịch ban đầu cần lấy (đang cần tìm).
- C2: Nồng độ mol của dung dịch cần pha (dung dịch HCl 0,25M).
- V2: Thể tích dung dịch cần pha (100ml).
2. Tính thể tích dung dịch HCl 2,5M cần lấy (V1)
Từ công thức trên, ta suy ra:
V1=C1C2⋅V2
Thay số vào, ta có:
V1=2,5M0,25M⋅100ml=10ml
Vậy, bạn cần lấy 10ml dung dịch HCl 2,5M.
3. Trình tự pha chế
- Dùng ống hút chia độ (pipet) lấy chính xác 10ml dung dịch HCl 2,5M cho vào bình định mức dung tích 100ml.
- Thêm từ từ nước cất vào bình định mức cho đến khi dung dịch gần đạt vạch 100ml.
- Dùng ống nhỏ giọt thêm từng giọt nước cất vào cho đến khi mực nước chạm đúng vạch 100ml của bình định mức.
- Đậy nút bình và lắc đều để dung dịch được đồng nhất.
Như vậy, bạn đã pha chế được 100ml dung dịch HCl 0,25M.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g M g C l 2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch M g C l 2 4%.

\(CTHH:C_6H_{12}O_6\)
- HC được tạo bởi nguyên tố C,H,O
- Trong 1 phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(đvC\right)\)

1. Đốt nóng KMnO4 ở t độ cao:
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2. Cho Zn vào đ HCl thu được:
\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. Thu O2: đẩy kk hoặc đẩy nước (Xem SGK)
Thu H2: đẩy nước hoặc đẩy kk (Xem SGK)
1 , nhiệt phân \(KMnO_4\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Để pha chế dung dịch Ca(OH)2 người ta tiến hành như sau:
Hòa tan CaO vào nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
Do Ca(OH)2 ít tan, nên phải lọc bỏ phần không tan.
* Cách pha chế:
- Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.
- Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C 6 H 12 O 6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.