Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
+ Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
+ Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là:
+ Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
+ Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và số đo cuối của máy thu):

Đáp án A
Gọi thời gian vật rơi từ A đến H và từ H đến B lần lượt là t 1 và t 2
Mặt khác thay vào hệ (1)
Do đó
≈ 1,17

Đáp án B
Máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi CT vuông với AB
Máy M thu được được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại vị trí B
Gọi t 1 ; h 1 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ A đến T
t 2 ; h 2 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ T đến B
Vì là chuyển động rơi tự do
hoặc

Vật chuyển động từ trạng thái nghỉ đến vận tốc cực đại \(v_0\)
áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều ta có
\(2a_1s_1=v^2_0\)
Trong quá trình giảm dần đều ta cũng có
\(2a_2s_2=v^2_0\)
Theo đầu bài cho \(s_2=2s_1\) dẫn đến \(a_1=2a_2\)
Và thời gian \(\Delta t_2=2\Delta t_1\)

1. Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp -> \(Z_L=Z_C\)
Nếu nối tắt tụ C thì mạch chỉ còn R nối tiếp với L.
\(\tan\varphi=\frac{Z_L}{R}=\tan\frac{\pi}{3}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_L=\sqrt{3}.50=50\sqrt{3}\Omega\)
\(\Rightarrow Z_C=50\sqrt{3}\Omega\)
2. Cuộn dây phải có điện trở R
Ta có giản đồ véc tơ
Ud Uc Um 120 120 Ur 45 0
Từ giản đồ ta có: \(U_C=\sqrt{120^2+120^2}=120\sqrt{2}V\)
\(U_R=120\cos45^0=60\sqrt{2}V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_C}{Z_C}=\frac{120\sqrt{2}}{200}=0,6\sqrt{2}V\)
Công suất: \(P=I^2R=I.U_R=0,6\sqrt{2}.60\sqrt{2}=72W\)
Đáp án D
Độ lớn cường độ điện trường đo được ở máy thu M:
Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do sau thời gian t là:
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi thả điện tích đến khi máy thu M có số chỉ cực đại là
Khoảng thời gian và quãng đường điện tích điểm đi được từ khi máy thu M có số chỉ cực đại đến khi máy thu M có số chỉ không đổi là:
Theo bài ra ta có:
Cường độ điện trường tại A và B (số đo đầu và cuối của máy thu):