Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107

Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là X
100% - 56% = 44%
\(\Rightarrow\overline{M_{Ag}}=107,88=\frac{107.56+X.44}{100}\)
\(\Rightarrow10788=5992+44X\)
\(\Rightarrow X=109\)
chọn A
Gọi số khối đồng vị thứ 2 của Ag là M:
Ta có Mtb=\(\frac{107.56+M\left(100-56\right)}{100}\)=107,88➞M=109
Đáp án A

Đáp án A
Gọi số khối đồng vị thứ 2 của Ag là M
Mtb = ( 107 . 56 + M ( 100 - 56 ) ) / 100 = 107 , 98
=> M=109

Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2.
Tỉ lệ % của đồng vị thứ 2 là:
100 - 56 = 44%
Ta có:
\(\frac{107\cdot56+44x}{100}=107.88\\
\Leftrightarrow5992+44x=10788\\
\Leftrightarrow44x=4796\\
\Leftrightarrow x=109\)
Vậy đồng vị thứ 2 là \(^{109}_{47}Ag\)

a)
\(\overline{NTK}_{Ag}=107,88\\ \Leftrightarrow\dfrac{109.44\%+A_2.56\%}{100\%}=107,88\\ \Leftrightarrow A_2=107\left(đ.v.C\right)\)
b)
\(\overline{NTK}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10.18,8\%+A_2.81,2\%}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow A_2=11\left(đ.v.C\right)\)

Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.

Ta có : nguyên tử khối trung bình của đồng được tính theo công thức :
63,54 = \(\frac{165+\left(100-a\right)63}{100}\)
Trong đó a là phần trăm số nguyên tử \(\frac{65}{29}Cu,q,\left(100-a\right)\) là phần trăm số nguyên tử \(\frac{63}{19}Cu\) . Giải ra ta có a = 27%
Vậy \(\frac{65}{29}Cu\) có 27% , \(\frac{63}{29}Cu\) có 73 %

- 16O^{16}\text{O}16O: 99,757%
- \(^{17} \text{O}\): 0,???% (chưa nêu chính xác)
- \(^{18} \text{O}\): 0,???%
Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.
Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.
Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử
1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).
Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)
Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vị
- Xác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:
\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)
- Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:
\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)
- Tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)
✅ Khớp với bước 1.
Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\) và\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.

gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo
Y (a) 63,54-(128-a)
Z (128-a) 63,54 a-63,54
từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có
63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54) sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt
Đáp án A