Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 34:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 60, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.
- Hạt mang điện trong hạt nhân là proton, hạt không mang điện là neutron.
- Vì bằng nhau: \(p = n\) và trong hạt nhân \(p + n = 60 - e\).
- Số hạt electron \(e = p = n\) (nguyên tử trung hòa).
Vậy:
\(p + n + e = 60 , p = n = e\) \(3 p = 60 \Rightarrow p = n = e = 20\)
Đ/s: Số hạt: 20 proton, 20 neutron, 20 electron.
Bài 35:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện = \(\frac{10}{9}\) số hạt mang điện dương.
- Hạt mang điện dương = proton = p
- Hạt không mang điện = neutron = n = \(\frac{10}{9} p\)
- Electron = số hạt mang điện dương = p
Tổng số hạt: \(p + n + e = 28 \Rightarrow p + \frac{10}{9} p + p = 28\)
\(p + p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{?}\)
Tính cẩn thận: \(p + p + \frac{10}{9} p = 2 p + \frac{10}{9} p = \frac{18}{9} p + \frac{10}{9} p = \frac{28}{9} p\)
\(\frac{28}{9} p = 28 \Rightarrow p = 9\)
- Neutron: \(n = \frac{10}{9} \times 9 = 10\)
- Electron: \(e = p = 9\)
Khối lượng nguyên tử ≈ số hạt trong hạt nhân = p + n = 9 + 10 = 19 u.
Khối lượng nguyên tử: 19 u
Đ/S: 19u
Bài 36:
Nguyên tử R có tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
- Gọi p = số proton = e (nguyên tử trung hòa), n = số neutron
- Theo đề: n = p + 1
- Tổng số hạt: p + n + e = p + (p + 1) + p = 3p + 1 = 52
\(3 p + 1 = 52 \Rightarrow 3 p = 51 \Rightarrow p = 17\)
- Neutron: n = p + 1 = 17 + 1 = 18
- Electron: e = p = 17
Đ/S: Số hạt: 17 proton, 18 neutron, 17 electron.

a, Số electron: (54 - 20) : 2 = 17 (hạt)
Tổng số proton và neutron: 54 - 17 = 37 (hạt)
Ta có: số e = số p = 17
=> số n = 37 - 17 = 20

Giải thích:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các kiến thức về số hạt cơ bản và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tố X lần lượt là p, n và e.
Theo đề bài, tổng số hạt của nguyên tố X là 40:
p + n + e = 40 (1)
Và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12:
p + e > n (2)
Từ (1) và (2), ta có thể suy ra số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Để xác định tên và kí hiệu tên của nguyên tố X, ta cần biết số hạt proton của nó. Vì số hạt proton chính là số nguyên tử của nguyên tố, nên ta cần tìm giá trị của p.
c) Để tính khối lượng nguyên tử X, ta cần biết khối lượng mỗi hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) và số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được cung cấp sau khi có thông tin thêm về số hạt proton của nguyên tố X.
Ez quá <3

a . Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}p=e\\2p+n=34\\2p-n=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy sô hạt proton và electron là 8 hạt và neutron là 18 hạt
b. Vậy A là nguyên tố Fe , kí hiệu \(\dfrac{26}{8}Fe\)
Không ai dùng kí hiệu phân số như vậy hết em ơi

Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.
Số hạt mang điện tích ( p và e ).
( 34 + 10 ) : 2 = 22 ( hạt ).
Mà p = e
=> p = e = 22 : 2 = 11 ( hạt ).
Số hạt không mang điện tích ( n )
22 - 10 = 12 ( hạt )
Vậy nguyên tử đó có p = 11 ; e = 11 ; n = 12.

Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=58 và p+n<40
Ta thấy p+n=39<40 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=58-39=19 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 1 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IA
Vậy nguyên tử đó là K (Protassium) và số hiệu nguyên tử là 19
mik giúp bạn rồi bạn giúp lại mik nha