Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1 (0,5đ): Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy:
a. Thứ 1 b. Thứ 2 c. Thứ 3 d. Thứ 4
Câu 2 (0,5đ): Trái đất có dạng hình gì:
a. Hình bầu dục. b. Hình cầu c. Hình tròn. d. Hình vuông.
Câu 3 (0,5đ): Kí hiệu bản đồ gồm các loại:
a. Điểm, đường, diện tích b . Điểm,đường
c. Điểm, đường, hình học d. Điểm, đường, diện tích, hình học
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (0,5đ): Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm của các …..........................điểm........................................ được đưa lên bản đồ.

Đề bài:
- Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng: 120 km
- Khoảng cách trên bản đồ đo được: 10 cm
- Yêu cầu: Tìm tỉ lệ của bản đồ.
Bước 1: Đổi đơn vị về cùng đơn vị (cm)
Để tính được tỉ lệ, ta cần đưa khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ về cùng đơn vị.
Ta có:
- \(1 \&\text{nbsp};\text{km} = 1000 \&\text{nbsp};\text{m} = 100.000 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
Vậy:
\(120 \&\text{nbsp};\text{km} = 120 \times 100.000 = 12.000.000 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
Bước 2: Tính tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ được tính theo công thức:
\(\text{T}ỉ\&\text{nbsp};\text{l}ệ = \frac{\text{kho}ả\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{tr} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{b}ả\text{n}\&\text{nbsp};đ \overset{ˋ}{\hat{\text{o}}}}{\text{kho}ả\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}\)
Thay số vào:
\(\text{T}ỉ\&\text{nbsp};\text{l}ệ = \frac{10}{12.000.000} = \frac{1}{1.200.000}\)
✅ Kết luận:
📌 Tỉ lệ bản đồ là:
\(\boxed{1 : 1.200.000}\)
Ti

Trả lời;
Môn đua xe đạp nha
k cho mik ik làm ơn
: )))

Câu 1:
a)
- Trên bề mặt Trái Đất có 4 loại khối khí.
+ Khối khí nóng. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khối khí lạnh. Đặc điểm: hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí đại dương. Đặc điểm: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa. Đặc điểm: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
b) Về mùa đông, khối khí lạnh thường tràn xuống miền bắc nước ta.
Câu 2:
a, Trên Trái đất có 3 đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
*Đặc điểm, vị trí của đới nhiệt đới:
+Vị trí; chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+Góc chiếu sáng của Mặt Trời lớn.
+Thời gian chiếu sáng trong năm; chênh nhau ít.
+Nhiệt độ: nóng quanh năm
+Lượng mưa: 1000mm-2000mm
+ Gió: Tín Phong
b, -Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới)
-Gió thổi ở nước ta là gió Lào (mk ko chắc lắm, thấy trên mạng ghi vậy)
Chúc bạn học tốt!!!!

Trước hết, cần đổi 105 km = 10500000 cm.
– Tính tỉ lệ cùa bản đồ đó là:
10500000 cm : 15 cm = 700000
=> Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700000
TL
Trước hết, cần đổi : 105 km = 10 500 000 cm.
– Tính tỉ lệ cùa bản đồ đó là :
10 500 000 cm : 15 cm = 700 000
=> Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là : 1 : 700 000
HT

1.
Trên TĐ có :
+) Lục địa Á- Âu
+) _______Phi
+) _______Bắc Mĩ
+)_______Nam Mĩ
+)_______Nam Cực
+)_______Ô-xtray - li - a
2.
Lục địa có diện tích lớn nhất là Á - Âu . Lục địa đó nằm ở cả hai nửa cầu
3.
Lục địa Ô-xtray - li -a có diện tích nhỏ nhất . Lục địa đó nằm ở Nửa cầu NAM
4.
Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam là lục địa Ô- xtray - li -a và lục địa Nam Cực
5.
Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc là lục địa Bắc Mĩ
Chúc bn hok tốt !
1) Có 6 lục địa: Á-ÂU; PHI; MĨ ; NAM MĨ; BẮC MĨ; Ô - XTRÂY - LI -A.
2) Lục địa lớn nhất là lục địa Á-ÂU. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.
3) Lục địa nhỏ nhất là lục địa Ô - XTRÂY - LI - A. Nó nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam.
4) Gồm lục địa NAM MĨ; NAM CỰC; Ô - X TRÂY - LI - A
5) Gồm lục địa Á-ÂU; BẮC MĨ
Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc. Ngược lại, nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó càng thoải.
Đáp án: B