Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

%mFe(trong FeO)=56/56+16.100%=77.78%
%mO(trong FeO)=16/56+16.100%=22.22%
%mc(trongCO2)=12/12+16.2.100%=27.27%
%mO(trong CO2)=16.2/16.2.12.100%=72.72%
%mCa(trong CaCO3)=40/40+12+16.3.100%=40%
%mC(trongCaCO3)=12/12+16.3+40.100%=12%
%mO(trong CaCO3)=100%-12%-40%=48%

+ CuSO4
Ta có: MCuSO4 = 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (g/mol)
=> \(\%_{Cu}=\frac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%_S=\frac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%_O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
+ Mg(NO3)2
Ta có: MMg(NO3)2 = 24 + 14 x 2 + 16 x 6 = 152 (g/mol)
=> \(\%_{Mg}=\frac{24}{152}.100\%=15,8\%\)
\(\%_N=\frac{14.2}{152}.100\%=18,4\%\)
\(\%_O=100\%-15,8\%-18,4\%=65,8\%\)
a) CuSO4
MCuSO4 = 64 + 32 + 4 . 16 = 160 g
%mCu = \(\frac{64.100}{160}\)= 40%
%mS = \(\frac{32.100}{160}\)= 20%
%mO= \(\frac{16.4.100}{160}\)= 40%
b) MMg(NO3)2= 24 + 14 . 2 + 6 . 16 = 148 g
%mMg = \(\frac{24.100}{148}\)= 16,2 %
%mN = \(\frac{14.2.100}{148}\)= 19 %
%mO= \(\frac{6.16.100}{148}\)= 64,8 %

B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.

+ BaSO4
MBaSO4 = 137 + 32 + 16 x 4 = 233 (g/mol)
=> \(\%_{Ba}=\frac{137}{233}.100\%=58,8\%\)
\(\%_S=\frac{32}{233}.100\%=13,7\%\)
\(\%_O=\frac{16.4}{233}.100\%=27,5\%\)
+KCl
MKCl = 39 + 35,5 = 74,5 (g/mol)
=> \(\%_K=\frac{39}{74,5}.100\%=52,35\%\)
\(\%_{Cl}=\frac{35,5}{74,5}.100\%=47,65\%\)
+ Fe2(SO4)3
MFe2(SO4)3 = 56 x 2 + 32 x 3 + 16 x 12 = 400 (g/mol)
=> \(\%_{Fe}=\frac{56.2}{400}.100\%=28\%\)
\(\%_S=\frac{32.3}{400}.100\%=24\%\)
\(\%_O=\frac{16.12}{400}.100\%=48\%\)

a) PTKFe2O3 = 56 * 2 + 16 * 3 = 160 (đvC)
Khối lượng Fe trong hợp chất là :
56 * 2 = 112 (đvC)
=> %Fe = 112 : 160 * 100% = 70%
=> %O = 30%
b) PTKP2O5 = 31 * 2 + 16 * 5 = 142 (đvC)
Khối lượng P trong hợp chất là :
31 * 2 = 62 (đvC)
=> %P = 62 : 142 * 100% = 43,66%
=>%O = 56,34%
Cách 2 :
MFe2O3 = 56 * 2 + 16 * 3 = 160 (g/mol)
MFe trong hợp chất là :
MFe = 2 * 56 = 112 (g/mol)
=> %Fe = 112 : 160 * 100% = 70%
=> %O = 30%
câu b tương tự

Thành phần phần trăm theo khối lượng cũa mỗi nguyên tố là :
\(\%m_C=\frac{12\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=32,00\%\)
\(\%m_H=\frac{5\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=6,67\%\)
\(\%m_O=\frac{16\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=42,67\%\)
\(\%m_N=100\%-\left(32\%+6,67\%+42,67\%\right)=18,66\%\)

+ FeO
- %mFe = \(\frac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\)
- %mO = 100% - 77,78% = 22,22%
+ CO2
- %mC = \(\frac{12}{12+16.2}.100\%=27,27\%\)
- %mO = 100% - 27,27% = 72,73%
+ CaCO3
- %mCa = \(\frac{40}{40+12+16.3}.100\%=40\%\)
- %mC = \(\frac{12}{40+12+16.3}.100\%=12\%\)
- %mO = 100% - 40% - 12% = 48%
MFeO= 72 g/mol
%Fe = ( 56 .100):72 =77,7%
%O = (16.100):71 =22,3 %
MCO2=44g/mol
%C = (12.100): 44= 27,27%
%O = ( 32.100):44 = 72,73%
MCaCO3=100g/mol
%Ca = ( 40.100):100 = 40%
%C = (12.100):100 = 12%
%O = (48 . 100):100 = 48%

a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = (39,2 .100)/138 = 56,5 %
%C = (12.100)/138 = 8,7%
%O = (16,3 . 100)/138 = 34,8%
a) khối lượng mọi mol k2co3=39.2+12=16.3=138g
b)trong 1 mol k2co3 có: 2 mol nguyên tử k ->78g
1 mol nguyên tử c-> 12g
3 mol nguyên tử o->48g
thành phần các nguyên tố trong hơp chất:
%mk=\(\frac{78x100\%}{138}=56,5\%\) %mc=\(\frac{12x100\%}{138}=8,7\%\)
\(\%m_o=\frac{48x100\%}{138}=34,8\%\)
Khối lượng mol của \(CH_3COOH\) là:
\(CH_3COOH=1.12+3.1+1.12+1.16+1.16+1.1=60\) ( g/m)
\(\%C=\dfrac{12.2}{60}.100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4}{60}.100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2}{60}.100\%=53,33\%\)
\(M_{CH_3COOH}=12+3+12+16+16+1=60\)
% m C = \(\dfrac{12.2}{60}.100\%=40\%\)
% m H = \(\dfrac{3+1}{60}.100\%=6,7\%\)
% m O = 100% - 40% - 6,7% = 53,3%