
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\( (2x+5y+1).(2^{|x|}+y+ x^2 +x)=105\)
Vì 105 là số lẻ nên 2x+5y+1 và 2|x|+y+x2+x cũng là số lẻ.
Có: 2x+5y+1 là số lẻ. Mà 2x+1 là số lẻ
\(\Rightarrow\)5y là số chẵn
\(\Rightarrow\)y là số chắn
Có 2|x|+y+x2+x là só lẻ. Mà x2+x=x(x+1) là tích 2 số tự nhiên liên tiếp nên là số chắn, y cũng là số chẵn
\(\Rightarrow\)2|x| là số lẻ
\(\Rightarrow\)x=0
Thay x=0 vào biểu thức ta có:
\(\left(2.0+5y+1\right)\left(2^{\left|0\right|}+y+0^2+0\right)=105\)
\(\Leftrightarrow\left(0+5y+1\right)\left(1+y+0\right)=105\)
\(\Leftrightarrow\left(5y+1\right)\left(1+y\right)=105\)
\(\Leftrightarrow5y+5y^2+1+y=105\)
\(\Leftrightarrow5y^2+6y+1=105\)
\(\Leftrightarrow5y^2+6y-104=0\)
\(\Leftrightarrow5y^2-20y+26y-104=0\)
\(\Leftrightarrow5y\left(y-4\right)+26\left(y-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-4\right)\left(5y+26\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y-4=0\\5y+26=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=4\\y=\frac{-26}{5}\end{cases}}}\)
Mà \(x;y\in Z\Rightarrow y=4\)
Vậy x=0;y=4(tmyc)

Từ phương trình 5y=7z5 y equals 7 z5𝑦=7𝑧, có thể suy ra z=57yz equals 5 over 7 end-fraction y𝑧=57𝑦. Bước 2: Thay thế vào phương trình thứ ba Các biểu thức của xx𝑥và zz𝑧theo yy𝑦sẽ được thay vào phương trình 3x+y−z=673 x plus y minus z equals 673𝑥+𝑦−𝑧=67.
Thay thế, phương trình trở thành 3(32y)+y−57y=673 open paren 3 over 2 end-fraction y close paren plus y minus 5 over 7 end-fraction y equals 67332𝑦+𝑦−57𝑦=67. Bước 3: Giải phương trình để tìm giá trị của yy𝑦 Phương trình sẽ được đơn giản hóa và giải để tìm yy𝑦:
92y+y−57y=679 over 2 end-fraction y plus y minus 5 over 7 end-fraction y equals 6792𝑦+𝑦−57𝑦=67.
Quy đồng mẫu số, ta có 6314y+1414y−1014y=6763 over 14 end-fraction y plus 14 over 14 end-fraction y minus 10 over 14 end-fraction y equals 676314𝑦+1414𝑦−1014𝑦=67.
63+14−1014y=67the fraction with numerator 63 plus 14 minus 10 and denominator 14 end-fraction y equals 6763+14−1014𝑦=67.
6714y=6767 over 14 end-fraction y equals 676714𝑦=67.
y=67×1467=14y equals the fraction with numerator 67 cross 14 and denominator 67 end-fraction equals 14𝑦=67×1467=14. Bước 4: Tìm giá trị của xx𝑥và zz𝑧 Giá trị của yy𝑦sẽ được sử dụng để tìm xx𝑥và zz𝑧:
x=32y=32×14=21x equals 3 over 2 end-fraction y equals 3 over 2 end-fraction cross 14 equals 21𝑥=32𝑦=32×14=21.
z=57y=57×14=10z equals 5 over 7 end-fraction y equals 5 over 7 end-fraction cross 14 equals 10𝑧=57𝑦=57×14=10. Kết quả cuối cùng Các giá trị của xx𝑥, yy𝑦, và zz𝑧là x=21x equals 21𝑥=21, y=14y equals 14𝑦=14, và z=10z equals 10𝑧=10.
Vì 2x=3y nên 10x=15y
Vì 5y=7z nên 15y=21z
Suy ra 10x=15y=21z
Suy ra 10x/210=15y/210=21z/210
Suy ra x/21=y/14=z/10
Suy ra 3x/63=y/14=z/10
Suy ra 3x/63=y/14=z/10=3x-y+z/63-14+10=67/67=1 ( tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Suy ra +)3x/63=1 suy ra x=21
+) y/14=1 suy ra y=14
+)z/10=1 suy ra z=10

Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn:
2x=3y, 5y=7z và 3x+y-z=67
Chúng ta có ba điều kiện (ba phương trình) mà ba số x, y, z cần thỏa mãn:
- \(2 x = 3 y\)
- \(5 y = 7 z\)
- \(3 x + y - z = 67\)
Chúng ta sẽ tìm cách biểu diễn các số x và z theo y để đưa về một phương trình chỉ còn y.
Từ điều kiện thứ nhất: \(2 x = 3 y\)
Nếu ta coi \(y\) là một số nào đó, ví dụ \(y = 2\), thì \(2 x = 3 \times 2 = 6\), suy ra \(x = 3\).
Nếu ta coi \(y = 4\), thì \(2 x = 3 \times 4 = 12\), suy ra \(x = 6\).
Ta thấy rằng \(x\) luôn bằng \(\frac{3}{2}\) lần \(y\). Hay nói cách khác, \(x = \frac{3}{2} y\).
Từ điều kiện thứ hai: \(5 y = 7 z\)
Nếu ta coi \(y = 7\), thì \(5 \times 7 = 7 z\), suy ra \(35 = 7 z\), vậy \(z = 5\).
Nếu ta coi \(y = 14\), thì \(5 \times 14 = 7 z\), suy ra \(70 = 7 z\), vậy \(z = 10\).
Ta thấy rằng \(z\) luôn bằng \(\frac{5}{7}\) lần \(y\). Hay nói cách khác, \(z = \frac{5}{7} y\).
Bây giờ, chúng ta sẽ thay \(x = \frac{3}{2} y\) và \(z = \frac{5}{7} y\) vào điều kiện thứ ba: \(3 x + y - z = 67\).
Ta có:
\(3 \times \left(\right. \frac{3}{2} y \left.\right) + y - \left(\right. \frac{5}{7} y \left.\right) = 67\)
Thực hiện phép nhân:
\(\frac{9}{2} y + y - \frac{5}{7} y = 67\)
Để cộng trừ các phân số này, chúng ta cần tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của 2 và 7 là 14.
\(\frac{9 \times 7}{2 \times 7} y + \frac{1 \times 14}{1 \times 14} y - \frac{5 \times 2}{7 \times 2} y = 67\)
\(\frac{63}{14} y + \frac{14}{14} y - \frac{10}{14} y = 67\)
Bây giờ, cộng trừ các phân số có cùng mẫu số:
\(\frac{63 + 14 - 10}{14} y = 67\)
\(\frac{67}{14} y = 67\)
Để tìm \(y\), ta chia cả hai vế cho \(\frac{67}{14}\):
\(y = 67 \div \frac{67}{14}\)
\(y = 67 \times \frac{14}{67}\)
\(y = 14\)
Bây giờ chúng ta đã tìm được \(y = 14\). Ta sẽ tìm \(x\) và \(z\) dựa vào \(y\).
\(x = \frac{3}{2} y = \frac{3}{2} \times 14 = 3 \times 7 = 21\)
\(z = \frac{5}{7} y = \frac{5}{7} \times 14 = 5 \times 2 = 10\)
Vậy, ba số cần tìm là \(x = 21 , y = 14 , z = 10\).
Vì 2x=3y nên 10x=15y
Vì 5y=7z nên 15y=21z
Suy ra 10x=15y=21z
Suy ra 10x/210=15y/210=21z/210
Suy ra x/21=y/14=z/10
Suy ra 3x/63=y/14=z/10
Suy ra 3x/63=y/14=z/10=3x-y+z/63-14+10=67/67=1 ( tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Suy ra +)3x/63=1 suy ra x=21
+) y/14=1 suy ra y=14
+)z/10=1 suy ra z=10


{ x + 5y = 21 (1)
{ 2x + 3z = 51 (2)
. Ta có : (1) <=> x = 21 - 5y
mà y ≥ 0 --> 21 - 5y ≤ 21 --> x ≤ 21
. (2) <=> 3z = 51 - 2z ≥ 51 - 2.42 = 9 ( do x ≤ 21 --> -2x ≥ - 42)
--> 3z ≥ 9 <=> z ≥ 3
- nhân 2 vế của (2) với 2 rồi cộng với (1) ta có
5x + 5y + 6z = 123
<=> 5x + 5y + 5z = 123 - z
<=> 5M = 123 - z
. theo trên ta có z ≥ 3 --> 123 - z ≤ 123 - 3 = 120
--> 5M ≤ 120 <=> M ≤ 24
Dấu " = " xảy ra <=> x = 21 ; y = 0 ; z = 3
kho....................wa..................troi.......................thi.....................ret.................lanh................wa..................tich............................ung.........................ho..............minh......................cho....................do....................lanh