
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


58. \(\left|x-\frac15\right|+\frac13=\frac14-\left|-\frac32\right|\)
\(\left|x-\frac15\right|+\frac13=\frac14-\frac32\)
\(\left|x-\frac15\right|=\frac14-\frac32-\frac13\)
\(\left|x-\frac15\right|=-\frac{19}{12}\)
⇒ vô nghiệm
59. \(\left|x-\frac52\right|=\frac43-\left(\frac23-\frac12\right)\)
\(\left|x-\frac52\right|=\frac76\)
\(\left[\begin{array}{l}x-\frac52=\frac76\Rightarrow x=\frac{11}{3}\\ x-\frac52=-\frac76\Rightarrow x=\frac43\end{array}\right.\)
vậy \(x\in\left\lbrace\frac43;\frac{11}{3}\right\rbrace\)
Để tìm x, ta giải từng phương trình:
Đối với phương trình 58:
|x - 1/5| + 1/3 = 1/4 - |-3/2|, ta biến đổi thành |x - 1/5| = 1/4 - 3/2 - 1/3 = -11/12.
Vì giá trị tuyệt đối luôn lớn hơn hoặc bằng 0, phương trình này không có nghiệm x.
Đối với phương trình 59:
|x - 5/2| = 4/3 - (2/3 - 1/2), ta biến đổi thành |x - 5/2| = 4/3 - (4/6 - 3/6) = 4/3 - 1/6 = 8/6 - 1/6 = 7/6. Suy ra x - 5/2 = 7/6 hoặc x - 5/2 = -7/6, cho ta các nghiệm x = 23/6 và x = 8/6 = 4/3.
Giải chi tiết:
Phương trình 58: |x - 1/5| + 1/3 = 1/4 - |-3/2| Tính giá trị tuyệt đối: |-3/2| = 3/2. Thay vào phương trình: |x - 1/5| + 1/3 = 1/4 - 3/2.
Chuyển 1/3 sang vế phải: |x - 1/5| = 1/4 - 3/2 - 1/3.
Quy đồng mẫu số để trừ: 1/4 - 6/4 - 4/12 = 3/12 - 18/12 - 4/12 = -19/12. Tuy nhiên, kiểm tra lại phép tính: 1/4 - 3/2 - 1/3 = 3/12 - 18/12 - 4/12 = (3 - 18 - 4)/12 = -19/12.
Nếu kết quả là -19/12 thì |x - 1/5| = -19/12. Vì giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm, phương trình này không có nghiệm x.
Phương trình 59: |x - 5/2| = 4/3 - (2/3 - 1/2)
Tính biểu thức trong ngoặc: 2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6.
Thay vào phương trình: |x - 5/2| = 4/3 - 1/6.
Quy đồng mẫu số để trừ: |x - 5/2| = 8/6 - 1/6 = 7/6.
Trường hợp 1: x - 5/2 = 7/6.
x = 7/6 + 5/2.
x = 7/6 + 15/6.
x = 22/6 = 11/3.
Trường hợp 2: x - 5/2 = -7/6.
x = -7/6 + 5/2.
x = -7/6 + 15/6.
x = 8/6 = 4/3.
Kết luận:
Phương trình 58 không có nghiệm.
Phương trình 59 có hai nghiệm là x = 11/3 và x = 4/3.

1) \(\frac{x+4}{2005}\)\(+\)\(\frac{x+3}{2006}\)= \(\frac{x+2}{2007}\)\(+\)\(\frac{x+1}{2008}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{x+4}{2005}\)\(+\)1 \(+\)\(\frac{x+3}{2006}\)\(+\)1 = \(\frac{x+2}{2007}\)\(+\)1 \(+\)\(\frac{x+1}{2008}\)\(+\)1
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{x+2009}{2005}\)+ \(\frac{x +2009}{2006}\)= \(\frac{x+2009}{2007}\)+\(\frac{x+2009}{2008}\)
\(\Leftrightarrow\)(x + 2009)(1/2005 + 1/2006) = (x + 2009)(1/2007 + 1/2008)
\(\Leftrightarrow\)(x + 2009)(1/2005 + 1/2006 - 1/2007 - 1/2008) = 0
Ta thấy: 1/2005 + 1/2006 - 1/2007 - 1/2008 \(\ne\)0
\(\Leftrightarrow\)x + 2009 = 0
\(\Leftrightarrow\)x = -2009


a) |2x-2|=|2x+3|
TH1: 2x-2=2x+3
=> 2x-2=2x-2+5 ( vô lý )
=> Không tồn tại x
TH2: 2x-2=-2x-3
=> 2x+2x+3=2
=> 4x=-1
=> x=-1/4
Vậy: x=-1/4
b) \(A=\frac{1}{\sqrt{x-2}+3}\)
Để A đạt giá trị lớn nhất thì \(\sqrt{x-2}+3\) phải đạt giá trị nhỏ nhất
Có: \(\sqrt{x-2}\ge0\Rightarrow\sqrt{x-2}+3\ge3\)
Dấu = xảy ra khi x=2
Vậy: \(Max_A=\frac{1}{3}\) tại x=2
c) Có: \(\frac{2x+1}{x-2}< 2\Rightarrow\frac{2x+1}{x-2}-2< 0\)
\(\Rightarrow\frac{2x+1}{x-2}-\frac{2\left(x-2\right)}{x-2}< 0\)
\(\Rightarrow\frac{2x+1-2x+4}{x-2}< 0\)
\(\Rightarrow\frac{5}{x-2}< 0\)
\(\Rightarrow x< 2\)
a)
|2x-2| = |2x+3|
<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}2x-2=2x+3\\2x-2=-2x-3\end{array}\right.\)
<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}0x=5\left(vl\right)\\4x=-1\end{array}\right.\)
<=> x = \(-\frac{1}{4}\)

1.b) \(\left(\left|x\right|-3\right)\left(x^2+4\right)< 0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left|x\right|-3\\x^2+4\end{cases}}\) trái dấu
\(TH1:\hept{\begin{cases}\left|x\right|-3< 0\\x^2+4>0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left|x\right|< 3\\x^2>-4\end{cases}}\Leftrightarrow x\in\left\{0;\pm1;\pm2\right\}\)
\(TH1:\hept{\begin{cases}\left|x\right|-3>0\\x^2+4< 0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left|x\right|>3\\x^2< -4\end{cases}}\Leftrightarrow x\in\left\{\varnothing\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{0;\pm1;\pm2\right\}\)

1) \(\left|x\right|< 4\Leftrightarrow-4< x< 4\)
2) \(\left|x+21\right|>7\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+21>7\\x+21< -7\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x>-14\\x< -28\end{cases}}\)
3) \(\left|x-1\right|< 3\Leftrightarrow-3< x-1< 3\Leftrightarrow-2< x< 4\)
4) \(\left|x+1\right|>2\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+1>2\\x+1< -2\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x>1\\x< -3\end{cases}}\)
\(\left|x+\frac{1}{2}\right|+\left|3-y\right|=0\)
Vì \(\hept{\begin{cases}\left|x+\frac{1}{2}\right|\ge0\\\left|3-y\right|\ge0\end{cases}}\Rightarrow\)\(\left|x+\frac{1}{2}\right|+\left|3-y\right|\ge0\)
Dấu "="\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left|x+\frac{1}{2}\right|=0\\\left|3-y\right|=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{-1}{2}\\y=3\end{cases}}\)

a) \(\sqrt{\frac{2x-3}{3x+1}}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x-3}{3x+1}=\frac{4}{9}\)
\(\Leftrightarrow9\left(2x-3\right)=4\left(3x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow18x-27=12x+4\)
\(\Leftrightarrow6x=31\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{31}{6}\)
b) \(\sqrt{x}=\sqrt{2x-1}\)
\(\Leftrightarrow x=2x-1\)
\(\Leftrightarrow x=1\left(tm\right)\)