Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo : Câu hỏi của Dương Thị Mỹ Hạnh - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
Theo đề bài: abcd + ab + cd = 7968
100xab + cd + ab + cd =7968
101xab +2xcd=7968 (1)
Ta có thể viết lại theo đề bài như sau:
abcd
+ ab
cd
7968
Nhìn vào cách đặt phép tính ta thấy phép cộng có nhớ sang hàng trăm. Mà đây là phép cộng 3 số hạng nên hàng trăm của tổng nhiều nhất là 2. Vậy ab chỉ có thể là 77, 78, 79. Thay các giá trị của ab vào (1) ta có:
a=77 thì cd =95/2 (loại)
a= 78 thì cd = 45 (nhận)
a= 79 thì cd =7968 -7979 /2 (loại)
Vậy số đó là: 7845. Thử lại: 7845 +78+45 =7968.

Gọi số tự nhiên phải tìm là abcd(a,d ≠ =0; a,b,c,d <10) Vì số chính phương có 4 chữ số có 2 chữ số đầu và 2 chữ số cuối ( không đổi thứ tự các chữ số) tạo thành 2 số chính phương => ab và cd à 2 số chính phương. TH1: Nếu ab=cd, mà ab và cd là 2 số chính phương =>ab ∈ ∈{ 16; 25;36;49;64;81} cd ∈ ∈{16;25;36;49;64;81} Ta được các số 1616;2525;3636;4949;6464;8181 Ta thấy: 1616;2525;4949;6464 chia cho 3 đều dư 2( do 1+6+1+6; 2+5+2+5;4+9+4+9;6+4+6+4 đều chia cho 3 dư 2) Mà số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1 => 4 số trên đều không phải là số chính phương TH2: Nếu ab ≠ =cd; mà cd và ab là 2 số chính phương => Ta lập được các số 1625;2516; 3616; 4916;6416;8116 1636; 2536;3625;4925;6425;8125 1649; 2549;3649;4936;6436;8136 1664;2564;3664;4964;6449;8149 1681 ; 2581; 3681;4981;6481;8164 Mà số chính phương chia cho 3 dư 0;1 =>Các số 1625;1664;1649;2516;2549;2564;4916;4925; 4964;6416;6425;6449 không phải là số chính phương. Sau đó phân ích các số còn lại ra thừa số nguyên tố rồi thử chọn

Gọi số cần tìm là abcd (\(a\ne0\); a;b;c;d là các chữ số)
Theo đề bài ta có:
bc = 3.a = 2.d
Mà d chẵn do abcd chẵn \(\Rightarrow d⋮2\)
\(\Rightarrow bc⋮3;bc⋮4\)
\(\Rightarrow bc\in BC\left(3;4\right)\)
Mà (3;4)=1 \(\Rightarrow bc\in B\left(12\right)\) (1)
Lại có: d là chữ số nên \(2d\le18\) \(\Rightarrow10\le bc\le18\) vì bc là số có 2 chữ số (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow bc=12\)
Mặt khác, bc = 3.a = 2.d = 12
=> a = 12 : 3 = 4; d = 12 : 2 = 6
Vậy số cần tìm là 4126

số lẻ chia hết cho 5 sẽ có tận cùng là 5.
ta có : 2 + 5 + 4 = 11 suy ra chữ số hàng chục là 4.
2 + 4 + 5 = 11 suy ra chữa số hàng trăm là 5.
số cần tìm là 2545

Bài 1 :
Gọi số có 4 chữ số ,phải tìm là \(abcd\)\(\)( \(a,b,c,d\) là chữ số và \(a\ne0\))
Theo đề bài ta có ;
\(bc=3a=2d\)
Vì số cần tìm là số chẵn nên d có thể là \(0,2,4,6,8\).. Do đó \(bc\)là số chẵn và \(bc\le16\),đồng thời \(bc⋮3\),nên \(bc=00,06,12\)
--Nếu \(bc=00\)thì \(a=0\),trái điều kiện \(a\ne0\)
--Nếu \(bc=06\)thì \(a=3\),khi đó \(2d=3a=9\)là số lẻ ,vô lý !
--Nếu \(bc=12\)thì \(a=4\),suy ra \(d=6\)
Số phải tìm là \(4126\)thỏa mãn các điều kiện của đề bài
Chúc bạn học tốt ( -_- )