Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo!
Tên bệnh, tật | Số lượng người mắc | Nguyên nhân | Biện pháp phòng chống |
Bệnh đau mắt đỏ | 4/100 | Do virus Adeno, vi khuẩn Staphylococcus,… | Rửa tay thường xuyên, đeo kính bảo vệ mắt, hạn chế dụi mắt, bổ sung các thực phẩm có lợi cho mắt, không nên tiếp xúc trực tiếp hoặc dùng chung đồ cá nhân với người bệnh,… |
Tật cận thị | 31/100 | Do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu, lâu dần làm thể thủy tinh bị phồng lên. | Biện pháp phòng tránh cận thị không do di truyền: Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng. Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục. Nếu đã mắc tật cận thị, cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì. Ăn uống hợp lí để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt. |
Tật loạn thị | 5/100 | Do giác mạc bị biến dạng không đều khiến các tia sáng đi vào mắt hội tụ ở nhiều điểm. | Biện pháp phòng tránh loạn thị không do di truyền: Tránh các nguy cơ gây tổn thương mắt có thể xảy ra. Làm việc ở nơi có ánh sáng đầy đủ, tránh nơi quá tối hoặc ánh sáng quá mạnh. Dành thời gian để mắt nghỉ ngơi khi làm việc trước máy tính, đọc sách hay các công việc tỉ mỉ khác. Điều trị sớm các bệnh lí về mắt (nếu có). Ăn uống hợp lí để cung cấp đầy đủ vitamin và dưỡng chất thiết yếu cho mắt. Khi đã bị loạn thị rồi thì phải đi khám và điều trị sớm. |

Tham khảo!
Gợi ý thông tin điều tra ở địa phương: Điều tra tổng số 100 người.
Tên bệnh | Số lượng người mắc | Biện pháp phòng chống |
Viêm họng | 13/100 | - Tránh tiếp xúc với những người đang bị viêm họng, bệnh đường hô hấp. - Thường xuyên sử dụng khẩu trang khi ra đường và khi làm việc trong môi trường ô nhiễm. - Vệ sinh răng miệng và cổ họng hằng ngày. - Giữ ấm cơ thể và cổ họng vào thời tiết lạnh, giao mùa; tránh đồ ăn quá lạnh, cay, cứng. - Vệ sinh môi trường sống thường xuyên. - Duy trì thể dục thể thao hằng ngày, bổ sung đủ nước, ăn uống đủ chất để tăng cường sức đề kháng. |
Viêm mũi | 9/100 | - Đối với viêm mũi dị ứng, tìm cách hạn chế tối đa việc tiếp xúc với các chất gây dị ứng và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Đối với viêm mũi không dị ứng, cần tránh xa tác nhân gây bệnh, không lạm dụng thuốc thông mũi, vệ sinh mũi đúng cách,… |
Viêm phổi | 6/100 | - Tiêm phòng. - Tăng cường vệ sinh cá nhân như thường xuyên vệ sinh tay, đeo khẩu trang, súc miệng bằng nước muối hoặc dung dịch sát khuẩn,… - Không hút thuốc lá. - Giữ ấm cơ thể vào thời tiết lạnh, giao mùa. - Tăng cường hệ miễn dịch bằng cách ngủ đủ giấc, tập thể dục thường xuyên, ăn uống lành mạnh;… |
Lao phổi | 2/100 | - Tiêm phòng bệnh lao phổi. - Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân lao. - Đeo khẩu trang thường xuyên khi đi ra ngoài hoặc tiếp xúc đông người;… - Thường xuyên mở cửa cho không khí trong phòng thông thoáng. - Thực hiện lối sống lành mạnh như: ăn uống hợp lí, ngủ đầy đủ, tập thể dục thường xuyên và không sử dụng các chất gây nghiện như ma túy, rượu bia, thuốc lá,… |

Đề xuất và tuyên truyền biện pháp phòng bệnh về hệ vận động:
- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức.
- Duy trì chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và khoáng chất.
- Hạn chế sử dụng rượu bia, chất kích thích.

Bệnh về đường tiêu hóa | Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách phòng, chống |
Sâu răng | Do vi khuẩn trong các mảng bám, thức ăn dư thừa trong các kẽ răng phát triển và gây phá hủy cấu trúc răng. | Đau, buốt răng; răng nhạy cảm; xuất hiện đốm nâu, đen ở răng hoặc có lỗ hổng trên răng,… | Giữ vệ sinh răng miệng; hạn chế ăn vặt; khám răng định kì;… |
Viêm dạ dày | Do nhiễm khuẩn; căng thẳng quá độ; ăn không đúng bữa, khẩu phần ăn không hợp lí hoặc lạm dụng các chất có cồn, thuốc kháng viêm,… | Chán ăn, chướng bụng, đau bụng, khó tiêu,… | Duy trì chế độ ăn uống hợp lí; nghỉ ngơi, sinh hoạt điều độ; giữ tinh thần thoải mái. |
Táo bón | Do chế độ ăn uống không hợp lí; mắc các bệnh lí như tắc nghẽn ống tiêu hóa,…; sử dụng một số loại thuốc như thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng acid,…;… | Đại tiện khó, chướng bụng, sờ thấy bụng cứng, lâu không thể đại tiện,… | Cần có chế độ ăn uống hợp lí; vận động thích hợp; tránh căng thẳng; không nhịn đi đại tiện, tập thói quen đi đại tiện vào một khung giờ hàng ngày;… |

Tham khảo!
1. * Tham khảo gợi ý tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương:
Môi trường ô nhiễm | Biểu hiện | Nguyên nhân |
Môi trường nước | Nước ở các khu kênh, mương có màu lạ (màu đen, nâu đỏ,…), có mùi hôi thối, xuất hiện váng, bọt khí, nhiều sinh vật sống trong nước bị chết,… | Do nước thải sinh hoạt, trồng trọt và các khu công nghiệp chưa qua xử lí thải ra môi trường; do xả rác thải rắn vào môi trường; do sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật;… |
Môi trường đất | Đất bị khô cằn, có màu sắc không đều, có màu hơi vàng hoặc cam,… | Do sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật; do bị nhiễm mặn; do rác thải sinh hoạt và hoạt động sản xuất;… |
Môi trường không khí | Không khí có mùi bất thường (hôi thối, mùi khai, hắc,…); bụi bẩn xuất hiện trên bề mặt các vật dụng; màu sắc không khí xung quanh xám hoặc như màu khói; giảm tầm nhìn;… | Do khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông và các khu công nghiệp; do đốt phế, phụ phẩm từ hoạt động nông nghiệp; do cháy rừng; do quá trình đun nấu trong các hộ gia đình;… |
2.
- Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương: Cần xử lí chất thải từ sinh hoạt, trồng trọt và hoạt động công nghiệp; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời); trồng nhiều cây xanh; thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh hoạt; tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người trong việc bảo vệ môi trường;…
- Việc phân loại rác thải từ gia đình giúp nâng cao hiệu quả xử lí rác thải, giảm chi phí cho công tác thu gom và xử lí rác thải, từ đó, góp phần giảm ô nhiễm môi trường do rác thải được tái chế và xử lí tốt và tiết kiệm tài nguyên.

Học sinh tham khảo bảng kết quả sau:
Tên bệnh | Tỉ lệ mắc bệnh | Độ tuổi | Nguyên nhân | Tình trạng bệnh | Giải pháp hạn chế tỉ lệ mắc bệnh |
Bệnh bướu cổ | 2/100 | 36 – 55 | Do sự thiếu hụt một lượng iodine nhất định trong cơ thể; ăn các loại thức ăn khiến chức năng tổng hợp hormone tuyến giáp bị ức chế; sử dụng một số loại thuốc; rối loạn hoạt động tuyến giáp bẩm sinh;… | Nhẹ | Chế độ dinh dưỡng hợp lí, sử dụng đủ lượng iodine; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; không sử dụng chất kích thích; thường xuyên kiểm tra sức khỏe. |
Bệnh tiểu đường | 2/100 | 45 – 60 | Rối loạn chuyển hóa đường trong máu do: - Tuyến tụy bị phá hủy gây giảm hoặc không tiết insulin (tiểu đường tuýp 1). - Tuyến tụy tiết đủ insulin nhưng lại giảm, hoặc không có vai trò điều hòa lượng đường trong máu (tiểu đường tuýp 2). - Mang thai (tiểu đường thai kì). | Nhẹ | Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;…; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì; không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…; thường xuyên kiểm tra lượng đường máu. |
Hội chứng Cushing | 1/100 | 35 – 40 | Do dùng một loại thuốc giống như cortisol quá mức như prednisone hoặc một khối u tạo ra hoặc dẫn đến việc tuyến thượng thận sản xuất quá nhiều cortisol. | Nhẹ | Không tự mua dùng các thuốc kháng viêm giảm đau không có toa, không rõ nguồn gốc; có chế độ ăn hợp lí, giảm mỡ, tăng cường rau xanh; tăng cường vận động; khám sức khỏe định kì |

Bệnh, tật | Biểu hiện | Nguyên nhân | Cách phòng ngừa |
Vẹo cột sống | Tình trạng cột sống bị cong bất thường sang một bên. | Có thể là do ngồi không đúng tư thế, bàn ghế không phù hợp với chiều cao người học, đeo cặp sách hoặc mang vác vật nặng thường xuyên, ... | - Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động. |
Loãng xương | Đau lưng, còng lưng, gãy xương sau một chấn thương rất nhẹ,… | Do quá trình lão hoá tự nhiên hoặc do chế độ ăn thiếu calcium, ... | - Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao. - Tắm nắng. |
Bong gân | Đau, sưng, bầm tím, khó cử động, cơ bị co thắt, chuột rút. | Do bị chấn thương khi thể thao, tai nạn trong sinh hoạt, bê vác vật nặng quá sức, vận động sai tư thế. | - Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động. |
Tham khảo!
Tên bệnh
Số người mắc
Biện pháp phòng chống
Bệnh hắc lào
3/100
Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ; không dùng chung đồ dùng cá nhân; mặc quần áo sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát; tránh động vật bị nhiễm bệnh,…
Bệnh lang ben
3/100
Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không dùng chung đồ dùng cá nhân; tránh môi trường nóng ẩm có nhiệt độ quá cao; tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời với cường độ mạnh; hạn chế ra mồ hôi quá mức,…
Mụn trứng cá
35/100
Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ; sinh hoạt điều độ; ăn nhiều rau xanh và trái cây; uống nhiều nước; hạn chế trang điểm và vệ sinh da sau khi trang điểm; chống nắng đúng cách; giữ tinh thần vui vẻ, tránh căng thẳng; rèn luyện thể dục, thể thao hợp lí,…