
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



tham khảo:\(\)
Bước 1: Hoàn thành bình phương
Ta nhóm và hoàn thành bình phương để nhìn rõ cấu trúc.
Với A:
\(x^{2} + 2 x + 2 y^{2} - 4 y + 5\)
- Hoàn thành bình phương cho \(x\):
\(x^{2} + 2 x = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1\)
- Với \(2 y^{2} - 4 y\):
\(2 \left(\right. y^{2} - 2 y \left.\right) = 2 \left[\right. \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 1 \left]\right. = 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 2\)
- Thay lại:
\(A = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1 + 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} - 2 + 5\) \(A = \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} + 2 \left(\right. y - 1 \left.\right)^{2} + 2\)
Với B:
\(2 x^{2} + 4 x + y^{2} - 8 y + 10\)
- Với \(2 x^{2} + 4 x\):
\(2 \left(\right. x^{2} + 2 x \left.\right) = 2 \left[\right. \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 1 \left]\right. = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 2\)
- Với \(y^{2} - 8 y\):
\(y^{2} - 8 y = \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 16\)
- Thay lại:
\(B = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} - 2 + \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 16 + 10\) \(B = 2 \left(\right. x + 1 \left.\right)^{2} + \left(\right. y - 4 \left.\right)^{2} - 8\)
Bước 2: Đặt biến mới
Đặt:
\(u = x + 1 , v = y - 1\)
Khi đó:
- \(y - 4 = v - 3\)
Biểu thức trở thành:
\(A = u^{2} + 2 v^{2} + 2\) \(B = 2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8\)
Bước 3: Giả sử chúng là số chính phương
Giả sử:
\(A = p^{2} , B = q^{2}\)
với \(p , q\) nguyên không âm.
Hệ:
\(u^{2} + 2 v^{2} + 2 = p^{2} \left(\right. 1 \left.\right)\) \(2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8 = q^{2} \left(\right. 2 \left.\right)\)
Bước 4: Loại trừ
Từ (1) nhân 2:
\(2 u^{2} + 4 v^{2} + 4 = 2 p^{2}\)
So sánh với (2):
\(\left(\right. 2 u^{2} + 4 v^{2} + 4 \left.\right) - \left[\right. 2 u^{2} + \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} - 8 \left]\right. = 2 p^{2} - q^{2}\)
Rút gọn vế trái:
\(4 v^{2} + 4 - \left(\right. v^{2} - 6 v + 9 \left.\right) + 8 = 3 v^{2} + 6 v + 3\)
Vậy:
\(3 v^{2} + 6 v + 3 = 2 p^{2} - q^{2}\)
Nhận thấy:
\(3 v^{2} + 6 v + 3 = 3 \left(\right. v + 1 \left.\right)^{2}\)
Do đó:
\(3 \left(\right. v + 1 \left.\right)^{2} = 2 p^{2} - q^{2} \left(\right. 3 \left.\right)\)
Bước 5: Tìm nghiệm
(1) ⇒ \(u^{2} = p^{2} - 2 v^{2} - 2\) phải nguyên không âm.
(2) ⇒ \(u^{2} = \frac{q^{2} - \left(\right. v - 3 \left.\right)^{2} + 8}{2}\) cũng phải nguyên không âm.
Ta có thể thử giá trị nhỏ của \(v\) để xem có nghiệm nguyên không.
- v = -1:
Từ (3): \(0 = 2 p^{2} - q^{2}\) ⇒ \(q^{2} = 2 p^{2}\) ⇒ không có nghiệm nguyên trừ \(p = q = 0\) nhưng khi đó (1) ⇒ \(u^{2} + 2 + 2 = 0\) vô lý. - v = 0:
(3): \(3 = 2 p^{2} - q^{2}\). Thử p nhỏ thấy không khớp với (1),(2) cùng lúc. - Thử vài \(v\) khác, đều ra mâu thuẫn hoặc \(u^{2}\) âm.
Sau khi kiểm tra các giá trị \(v\) hợp lý, không xuất hiện cặp \(\left(\right. u , v \left.\right)\) nguyên nào thoả mãn đồng thời.
✅ Kết luận:
Không tồn tại số nguyên \(x , y\) để cả hai biểu thức đều là số chính phương.

Bài 1 bạn phải dùng BDT Bunhiacopxki : ( ax +by )2 <= ( nhỏ hơn bằng ) ( a2 + b2 )( x2 + Y2 )
Ở đây hệ số của x là 1 nên a là 1.
Ta có: ( x + 2y )2 <= ( 12 + (căn2)2 ) ( x2 + ( căn 2 )2y2 )
=> 1 <= 3 ( x2 + 2y2 )
=> x2 + 2y2 >= 1/3

Bài 3
Với abc=1
Ta CM \(\frac{1}{ab+a+1}+\frac{1}{bc+b+1}+\frac{1}{ac+c+1}=1\)
\(VT=\frac{1}{ab+a+1}+\frac{a}{abc+ab+a}+\frac{ab}{a^2bc+abc+ac}\)
\(=\frac{1}{ab+a+1}+\frac{a}{ab+a+1}+\frac{ab}{ab+a+1}=1\)(ĐPCM)
Ta có \(\left(1+a\right)^2+b^2+5=\left(a^2+b^2\right)+2a+6\ge2ab+2a+6\)
=> \(\frac{\left(1+a\right)^2+b^2+5}{ab+a+4}=\frac{2ab+2a+6}{ab+a+4}=2-\frac{2}{ab+a+4}\)
Mà \(\frac{1}{ab+a+4}=\frac{1}{ab+a+1+3}\le\frac{1}{4}\left(\frac{1}{ab+a+1}+\frac{1}{3}\right)\)(do \(\frac{1}{x+y}\le\frac{1}{4}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)\))
=> \(\frac{\left(1+a\right)^2+b^2+5}{ab+a+4}\ge2-\frac{1}{2}\left(\frac{1}{ab+a+1}+\frac{1}{3}\right)=\frac{11}{6}-\frac{1}{2}.\frac{1}{ab+a+1}\)
Khi đó
\(P\ge\frac{11}{2}-\frac{1}{2}.\left(\frac{1}{ab+a+1}+\frac{1}{bc+b+1}+\frac{1}{ac+c+1}\right)=\frac{11}{2}-\frac{1}{2}.1=5\)
\(MinP=5\)khi \(a=b=c=1\)

\(a,x^2-4xy+5y^2=169\\ \Leftrightarrow\left(x-2y\right)^2+y^2=169\\ Vìx,y\in Znên:\\ \left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2y\right)^2=0\\y^2=169\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2y\right)^2=169\\y^2=0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2y\right)^2=25\\y^2=144\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2y\right)^2=144\\y^2=25\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ Giảira\)
Tacó:
\(S=5x^2+2y^2+4xy-2x+4y+2019\)
\(=\left(4x^2+4xy+y^2\right)+\left(x^2-2x+1\right)+\left(y^2+4y+4\right)+2014\)
\(=\left(2x+y\right)^2+\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2+2014\)
\(\ge2014\)
Dau "=' xảy ra khi x= 1 ; y=-2