Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

đặc điểm so sánh | trùng biến hình | trùng giày |
cấu tạo | có 1 nhân | có nhân lớn, nhân nhỏ |
di chuyển | nhờ chân giả | nhờ lông bơi |
dinh dưỡng | dị dưỡng | dị dưỡng, tự dưỡng |
sinh san | sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi | sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi , sinh sản tiếp hợp |

Phân biệt các đặc điểm khác nhau ( hình dạng,cách di chuyển,dinh dưỡng ) của trùng giày,trùng roi ?
Tham khảo hình ảnh!
Không thấy ảnh = ib.
Tự làm , sai thông cảm :
Đặc điểm | Trùng giày | Trùng roi |
Hình dạng | Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày | hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy |
Cách di chuyển | Dùng lông bơi | Dùng roi |
Dinh dưỡng | Sử dụng các chất có sẵn : rêu , tảo , 1 số sinh vật nhỏ hơn , ... | Tự tổng hợp chất hữu cơ hoặc sử dụng chất có sẵn |

Đại diện/Đặc điểm so sánh | Trùng biến hình | Trùng giày |
Cấu tạo | -Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp. | Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu |
Di chuyển | -Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía). | Trùng giày bơi rất nhanh trong nước nhờ lông bơi, vừa tiến vừa xoay. |
Dinh dưỡng | -Tiêu hóa nội bào: +Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) +Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi +Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh +Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa -Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể -Trao đổi qua màng không khí | Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể hình 5.3). |
Sinh sản | -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể | Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp. |

STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 |
Ở nước
|
|
|||||||||
2 | Ở cạn
|
|
|||||||||
3 | Kí sinh
|
|


Em đọc ở bảng trang 118 SGK trong đó các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn có đặc điểm của các hệ cơ quan: tiêu hóa, bài tiết, hô hấp, tuần hoàn và thần kinh. Còn hệ sinh dục là thích nghi với đời sống ở nước
Những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch:
- Bộ xương khung nâng đỡ cơ thể và là nơi bám của cơ giúp cho sự di chuyển của ếch, trong đó phát triển nhất là cơ đùi và cơ bắp chân giúp ếch nhảy và bơi.
- Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ ho hấp.
- Miệng có lưỡi có hể phóng ra bắt mồi.

STT | Đại diện | Kích thước | cấu tạo từ | thức ăn | bộphận dichuyển | hình thức sinh sản |
Hiểnvi/lớn | 1 tb/ nhiều tb | |||||
1 | Trung roi | Hiển vi | 1TB | Vụn hữu cơ | roi | vô tính theo chiều dọc |
2 | trùng biến hình | hiển vi | 1 TB | vi khuẩn | chân giả | vô tính |
3 | trùng giày | hiển vi | 1TB | vi khuẩn,vụn hữu cơ | lông bơi | vô tính , hữu tính |
4 | trùng kiết lị | hiển vi | 1 TB | hồng cầu | tiêu giảm | vô tính |
5 | trùng sốt rét | hiển vi | 1 TB | hồng cầu | ko có | vô tính |
STT | Đại diện | Kích thước | Cấu tạo từ | Thức ăn | Bộ phận di chuyển | Hình thức sinh sản |
Hiển vi/Lớn | 1 tế bào/nhiều tế bào | |||||
1 | Trùng roi | Hiển vi | 1 tế bào | Vụn hữu cơ | roi | vô tính theo chiều dọc |
2 | Trùng biến hình | Hiển vi | 1 tế bào | vi khuẩn | chân giả | vô tính |
3 | Trùng giày | hiển vi | 1 tế bào | Vi khuẩn | lông bơi | vô tính, hữu tính |
4 | Trùng kiết lị | Hiển vi | 1 tế bào | Hồng cầu | tiêu giảm | vô tính |
5 | Trùng sốt rét | Hiển vi | 1 tế bào | Hồng cầu | không có | vô tính |

STT |
Tên bệnh |
Nguyên nhân(tác nhân gây bệnh) |
1 |
Sốt rét |
Ký sinh trùng sốt rét gây nên và muỗi sốt rét là thủ phạm truyền bệnh từ người bị sốt rét sang người lành |
2 |
Sốt xuất huyết |
Virus Dengue gây nên. Bệnh sốt xuất huyết lan truyền chủ yếu là do muỗi Aedes albopictus và Aedes aegypti. |
3 |
Viêm não Nhật Bản |
Siêu vi trùng thuộc nhóm Arbovirus có ái tính với tế bào thần kinh, có tên là virút viêm não Nhật Bản. Virút lây truyền qua người nhờ trung gian truyền bệnh là muỗi. |
Chúc bạn học giỏi <=>
* Phần dinh dưỡng của trùng sốt rét :
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào * Phần phát triển - Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen" máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu