K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2017

Lời giải:

Quyết định chuyển quân vào Nghệ An của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Từ đây nghĩa quân Lam Sơn liên tiếp giành thắng lợi, chỉ trong vòng 10 tháng (từ 10-1924 đến 8-1925), một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân

Đáp án cần chọn là: B

"LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT VIỆT NAM"Đoàn Thị Điểm (段氏點, 1705-1749), hiệu: Hồng Hà Nữ Sĩ (紅霞女士), là nữ sĩ Việt Nam thời Lê Trung hưng. Bà là tác giả tập Truyền kỳ tân phả (chữ Hán), và tác giả của truyện thơ Chinh Phụ Ngâm (bản chữ Nôm – 412 câu thơ) được bà dịch từ nguyên bản Chinh Phụ Ngâm Khúc (viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn). Bà còn viết tập Nữ trung tùng...
Đọc tiếp

"LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT VIỆT NAM"

Đoàn Thị Điểm (段氏點, 1705-1749), hiệu: Hồng Hà Nữ Sĩ (紅霞女士), là nữ sĩ Việt Nam thời Lê Trung hưng. Bà là tác giả tập Truyền kỳ tân phả (chữ Hán), và tác giả của truyện thơ Chinh Phụ Ngâm (bản chữ Nôm – 412 câu thơ) được bà dịch từ nguyên bản Chinh Phụ Ngâm Khúc (viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn). Bà còn viết tập Nữ trung tùng phận gồm 1401 câu thơ và bài Bộ bộ thiềm-Thu từ– 步步蟾-秋詞 (tức Bộ bộ thiềm- Bài hát mùa thu). Ngoài ra còn có một số bài thơ văn khác của bà (gồm chữ Hán, chữ Nôm) được chép trong tập Hồng Hà phu nhân di văn của tiến sĩ Nguyễn Kiều mới được phát hiện gần đây.

Bà là người được đánh giá là bậc nhất về sắc đẹp lẫn tài văn trong những nữ sĩ danh tiếng nhất, bên cạnh là Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Xuân Quỳnh.

Trong tư liệu của Ths.Nguyễn Hồng Chiến (là di duệ của tiến sĩ Nguyễn Kiều), Hồng Hà Nữ sĩ Đoàn Thị Điểm có biệt hiệu Ban Tang, quê làng Hiến Phạm, xã Giai Phạm, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Bà vốn là con gái ông hương cống Đoàn Doãn Nghi, mẹ bà là người họ Vũ và là vợ hai ông Nghi, nhà ở phường Hà Khẩu, Thăng Long (phố Hàng Bạc bây giờ).

Ông bà Nghi còn sinh một trai là Đoàn Doãn Luân (1703), tức là anh trai và hơn Đoàn Thị Điểm 2 tuổi. Từ nhỏ, anh em bà đã theo mẹ về ở với ông bà ngoại là quan Thái lĩnh bá và được dạy dỗ chu đáo, thông Tứ thư, Ngũ kinh… Năm 6 tuổi, Đoàn Thị Điểm nổi tiếng gần xa về tài học giỏi, thông minh.

Năm bà 16 tuổi, quan Thượng thư Lê Anh Tuấn mến mộ muốn xin làm con nuôi, để tiến cử vào cung chúa Trịnh, nhưng bà nhất định từ chối. Về sau, cha mất, gia đình phải chuyển về quê nhà, được ít lâu thì dời về làng Võ Ngai (Vô Ngại), huyện Đường Hào (nay là Mỹ Hào, Hưng Yên), tại đây Đoàn Thị Điểm cùng anh trai hành nghề dạy học.

Anh trai mất sớm, chị dâu lại tàn tật, thời gian này, bà kiêm luôn nghề bốc thuốc, gần như một tay nuôi sống cả gia đình – gồm 2 cháu nhỏ, mẹ và chị dâu. Bà được nhiều người đến cầu hôn nhưng đều từ chối.

Theo nhà nghiên cứu Trần Thị Băng Thanh, tại Vô Ngại, cuộc sống gia đình bà cũng không ở được. Khoảng  giữa thế kỷ XVIII, những cuộc nổi dậy của nông dân xảy ra khiến vùng Hải Đông không còn cảnh yên bình, nhiều làng xóm bị binh lửa tàn phá. Đoàn Thị Điểm lại đưa cả gia đình tới nhà một người học trò tại xã Chương Dương, huyện Thược Phúc (nay thuộc Thường Tín, Hà Nội) để lánh nạn và sinh sống. Theo Hoàng Xuân Hãn, lúc này bà mới chính thức mở trường dạy học.

Nhà nghiên cứu Trần Thị Băng Thanh cho rằng, Đoàn Thị Điểm không những nổi tiếng về tài văn thơ, mà còn giỏi đối đáp. Xung quanh bà có nhiều giai thoại khẳng định tài năng áp đảo các bậc anh tuấn trong giới nho sinh kẻ sĩ. Cũng có nhiều câu đối được ghi là của bà trong các cuộc đối đáp với Trạng Quỳnh, sứ Tàu, Nhữ Đình Toản… Những chuyện ấy dù có bao nhiêu phần trăm sự thật thì cũng chứng tỏ lòng ngưỡng mộ của thế nhân đối với bà.

Đoàn Thị Điểm được Nguyễn Thị Băng Thanh đánh giá là một người con gái có bản lĩnh, một “gia trưởng” hoàn hảo, một nữ sĩ tài hoa, gồm đủ công dung ngôn hạnh nhưng cũng ngầm mang ít nhiều tính cách trượng phu có tầm cỡ về tư tưởng và dám “phá cách”. Thế nhưng, có thể chính vì sự hoàn hảo và xuất chúng đó mà đường tình duyên của nữ sĩ muộn màng.

Không phải bà thiếu các bậc tài danh ngấp nghé, nhưng dường như cảnh nhà cũng làm bà lỡ làng năm tháng. Vào tuổi thanh xuân, tuy ở trong cửa nhà quyền quý nhưng con đường gia thất lại chỉ có thể hướng tới cung nhà chúa, với cái cảnh “chiếc én ba nghìn” biết chen cành nào trên cây cù mộc? Bản lĩnh và tâm hồn nữ sĩ khiến bà không thể chấp nhận được sự sắp đặt ấy. Sau này, về gần kinh thành, với hoàn cảnh đơn hàn, bà càng được để ý. Nhưng nữ sĩ đã liệu lời từ chối tất cả và lẩn tránh, chấp nhận cuộc sống cô đơn để toàn tâm toàn ý phụng dưỡng mẹ già, nuôi dạy các cháu.

Đoán được quan lộ cho chồng, biết trước mình sắp mất

Nhiều tài liệu cho biết, mặc dù hết lần này đến lần khác “khất” không lấy chồng, nhưng rồi, Đoàn Thị Điểm đã “cập bến” bên tiến sĩ Nguyễn Kiều (1695 – 1752, sinh tại làng Phú Xá, phường Phú Thượng, quận Tây Hồ, Hà Nộ). Theo tài liệu từ nhà nghiên cứu Trần Thị Băng Thanh, Nguyễn Kiều nổi tiếng đương thời là người giỏi văn thơ, năm 1715, đỗ tiến sĩ, sau đó được bổ dụng và đến năm 1740 được trao chức Quyền thự thiêm đô Ngự sử, một chức quan cần có bản lĩnh vững vàng và chính trực liêm khiết.

Trước khi được Đoàn Thị Điểm chấp nhận về làm vợ, Nguyễn Kiều đã có hai người vợ trước, nhưng đều mất sớm. Mối tình giữa Nguyễn Kiều và Đoàn Thị Điểm được coi là mối tình đẹp, nức tiếng Thăng Long xưa, năm đó, Đoàn Thị Điểm đã 37 tuổi. Nguyễn Kiều phải viết mấy bức thư với lời lẽ khẩn thiết, thê lương, rồi những lời khuyên bàn từ người thân, Đoàn Thị Điểm mới nhận lời. Nguyễn Kiều đã có thơ sau khi lấy được Đoàn Thị Điểm:

Nhân duyên gặp gỡ nhất trần gian

Cả cuộc đời ta được phúc ban

Ai bảo khát khao tiên nữ nữa

Nàng tiên đã xuống cõi nhân hoàn

Trong tư liệu từ di duệ Nguyễn Kiều, cho biết, cưới nhau được hơn một tháng, Nguyễn Kiều phải lên đường đi sứ phương Bắc, bà ở nhà coi sóc gia trang, xem con chồng như con đẻ, dạy dỗ thay làm cha, làm thầy. Nào ngờ cuộc đi sứ kéo dài đến ba năm. Nguyễn Kiều về đến Nam Ninh nhưng không qua biên giới được vì Lạng Sơn có loạn phải chờ đợi dẹp xong loạn mới về. Trong ba năm chờ chồng, Đoàn Thị Điểm sống chẳng khác nào người “chinh phụ”. Có lẽ chính trong thời gian này (1742 – 1745), bà đã dịch ra quốc âm tác phẩm Chinh phụ ngâm nổi tiếng của Đặng Trần Côn.

Năm 1746, ba năm chờ chồng dài đằng đẵng vừa kết thúc, bà lại phải khăn gói, từ biệt mẹ già cháu nhỏ để sang Nghệ An, nơi Nguyễn Kiều mới được bổ nhiệm.

Tư liệu từ di duệ Nguyễn Kiều cũng dẫn lại sách Đoàn Thị Thực lục còn chép lời đoán của bà về vận mệnh chồng, cũng đoán trước về việc sắp rời bỏ dương thế của mình: “Mùa hè năm Mậu Thìn (1748), một ngày kia xong việc công, ông vào tư thất, nói chuyện cùng bà và phê bình thơ, tra từ điển văn cũ định xếp thành thi văn tập của đôi vợ chồng. Thình lình, rèm tung lên, gió cuốn, bui bay. Bà ngồi lặng, ngẫm nghĩ, bấm đốt tay mà suy tính. Rồi bà bảo ông rằng: “Bắc khuyết vân bình chiêu thiếp thụy, Nam thù xuân vũ trước quân ân”, được dịch, “Cửa Bắc xe mây điềm thiếp rõ, Bờ Nam mưa ấm tỏ ơn vua”.

Ý Đoàn Thị Điểm muốn nói rằng luồng gió vừa qua là điềm bà sắp mất, và Nguyễn Kiều sắp được thăng chức và dời vào miền Nam. Nguyễn Kiều hỏi Đoàn Thị Điểm, hỏi đi hỏi lại nhưng bà không giảng thêm gì nữa. Chưa qua dăm ba ngày sau, thì quả nhiên ông được lệnh vào coi việc trấn an Nghệ An.

Ông bảo bà cùng đi. Bà lấy cớ bận việc nhà, xin ở lại, giả nói rằng xin sẽ đi sau. Nhưng ông cố nài, bất dắc dĩ, bà phải nghe. Hai người xuống thuyền trẩy vào xứ Nghệ. Chắc là đêm lạnh, bà ngủ quên không đắp chăn, nên cảm hàn. Bà liền đau, cố gắng gượng ăn uống, nhưng bệnh tình càng ngày càng nặng. Năm sáu ngày sau, thuyền đến trấn Nghệ An, ấy là vào ngày 4/8. Bệnh đã nguy kịch, chồng chạy khắp nơi, cầu cúng hết đền chùa, nhưng không công hiệu, đến ngày 9/11/1748 (âm lịch), Đoàn Thị Điểm qua đời, hưởng dương 44 tuổi.

Ths.Nguyễn Hồng Chiến đánh giá: Sự kính yêu của người đời sau với Đoàn Thị Điểm không chỉ vì văn tài thi văn điêu luyện, đặc sắc, còn vì bà có những phẩm chất cao quý, đức hạnh tốt đẹp xứng đáng là mẫu phụ nữ tiêu biểu của xã hội Việt Nam ở mọi thời đại.


THAM KHẢO

CHÚC MỘT NGÀY TỐT LÀNH

3

ui hay bạn tự nghĩ à 😁😁😁

MÌNH COP TRÊN MẠNG VÀI TỪ HÁN THÌ CŨNG KHÓ MÀ CỨ ĐỌC ĐI ;D

22 tháng 8

tuyệt


Nguyên nhân của nạn đói năm 1945 khiến khoảng 2 triệu người chết đói ở miền Bắc, chủ yếu do:

  1. Chính sách bóc lột, vơ vét của thực dân Nhật và Pháp:
    • Nhật chiếm Việt Nam từ 1940 và bắt nông dân nhổ lúa trồng đay phục vụ chiến tranh.
    • Pháp và Nhật vơ vét thóc gạo, thiêu hủy lương thực để phục vụ chiến tranh.
  2. Thiên tai:
    • Lũ lụt lớn năm 1944–1945, mất mùa nghiêm trọng ở Bắc Bộ.
  3. Chính quyền không cứu trợ:
    • Chính quyền thực dân và phong kiến không có chính sách cứu đói hiệu quả.
    • Dân chết đói "nằm la liệt trên đường", xác người "bầy hầy", đau xót vô cùng.

Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là thắng lợi to lớn, thể hiện ở các điểm sau:

  1. Nhân dân đứng lên khắp cả nước, chính quyền về tay cách mạng:
    • Chỉ trong 15 ngày (từ 14 đến 28/8), chính quyền ở cả nước đã về tay nhân dân.
  2. Đánh đổ ách thống trị của thực dân, phong kiến:
    • Lật đổ chính quyền tay sai của Nhật.
    • Chấm dứt chế độ phong kiến tồn tại hơn 1000 năm.
  3. Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á:
    • Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam làm chủ vận mệnh đất nước.

👉 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại:Quảng trường Ba Đình, Hà Nội.

  • Trước hàng chục vạn người dân thủ đô và đại diện các tầng lớp nhân dân.
  • Bản Tuyên ngôn tuyên bố:

    “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.”

5. Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?6. Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?7. Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?8. Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ? 9. Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần ? 10. Chiến thắng...
Đọc tiếp

5. Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?

6. Trong lúc nguy khốn, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi?

7. Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

8. Với thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn, quân Minh phải rút về đâu để cố thủ?

9. Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần ?

10. Chiến thắng nào của nghĩa quân đã làm cho 5 vạn quân Minh bị tử thương?

11. Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?

12. Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?

13. Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào?

14. Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?

15. Tháng 10.1426, 5 vạn viện binh của giặc do tướng nào chỉ huy kéo vào Đông Quan?

2
15 tháng 3 2022

Tham khảo
5) Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã ba lần rút lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hóa) và phải tiếp chống lại sự vây quét của quân giặc.

6) Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướn

7) Theo kế của Nguyễn Chích, năm 1424 Lê Lợi quyết định đưa quân vào đồng bằng Nghệ An. Tiến vào Nghệ An là một bước ngoặt về chiến thuật trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

8) Đông quan

9) 3 lần

10) Tốt động- chúc động

11) tháng 10 năm 1427

12) Lương Minh

13) trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa

14) Nguyễn Chích

15) Vương Thông

15 tháng 3 2022

Tham khảo
5) Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã ba lần rút lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hóa) và phải tiếp chống lại sự vây quét của quân giặc.

6) Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướn

7) Theo kế của Nguyễn Chích, năm 1424 Lê Lợi quyết định đưa quân vào đồng bằng Nghệ An. Tiến vào Nghệ An là một bước ngoặt về chiến thuật trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

8) Đông quan

9) 3 lần

10) Tốt động- chúc động

11) tháng 10 năm 1427

12) Lương Minh

13) trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa

14) Nguyễn Chích

15) Vương Thông

C1:Nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng Nghệ An,Tân Bình,Thuận Hoá và tiến quân ra Bắc như thế nào?C2:Vì sao Lê Lợi chọn Làm Sơn làm căn cứ để tiến hành khởi nghĩa?C3:Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn ?C4:Miêu tả tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?C5:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?Có gì giống và khác so với quân đội thời Trần?C6:Nội...
Đọc tiếp

C1:Nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng Nghệ An,Tân Bình,Thuận Hoá và tiến quân ra Bắc như thế nào?

C2:Vì sao Lê Lợi chọn Làm Sơn làm căn cứ để tiến hành khởi nghĩa?

C3:Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn ?

C4:Miêu tả tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?

C5:Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?Có gì giống và khác so với quân đội thời Trần?

C6:Nội đúng pháp luật thời Lê Sơ?Pháp luật thời Lê Sơ có gì giống và khác so với pháp luật thời Trần?

C7:Trình bày tình hình kinh tế nước ta dưới thời Lê?

C8:Xã hội nước ta dưới thời Lê bị phân hoá như thế nào?

C9:Trình bày tình hình giáo dục và khoa cử lẻ nước ta thời Lê?

C10:Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được tổ chức quy củ và chặt chẽ hơn so với bộ máy nhà nước thời Lý Trần lử những điểm nào?Hai bộ máy nhà nước này có đặc điểm gì khác nhau?

C11:Trình bày tình hình chính trị,xã hội lử nước ta thử thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII?

C12:Nêu các cuộc chiến tranh phong kiến và hậu quả của nó?

14
2 tháng 4 2021

câu 1 tham khảo

1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424)

Theo kế hoạch của Nguyễn Chích, được Lê Lợi chấp thuậnNgày 12/ 10/ 1424, nghĩa quân bất ngờ tấn công Đa Căng Thọ Xuân – Thanh Hóa), sau đó hạ thành Trà LânTrên đà thắng đó, nghĩa quân tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng.

2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425)

Tháng 8 / 1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân huy quân tiến vào Tân Bình, Thuận Hóa

=> Vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. Quân Minh chỉ còn mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm

3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (cuối năm 1426)

Tháng 9/ 1426, nghĩa quân chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc :Đạo thứ nhất, tiến ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sangĐạo thứ hai, giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng) và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông QuanĐạo thứ ba, tiến thẳng về Đông QuanNghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ về mọi mặtNghĩa quân chiến thắng nhiều trận lớn, quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ

=> Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công

2 tháng 4 2021

câu 2 tham khảo

Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy     nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái và  là quê hương của Lê Lợi

22 tháng 8

đúng rồi!!!!!!!!!!

22 tháng 8

chính xác!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

24 tháng 1 2016

-Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Trước tình hình nguy cấp đó, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, chỉ huy một toán quân liều chết phá vòng vây quân giặc. Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hi sinh. Quân Minh tưởng rằng đã giết được Lê Lợi nên rút quân.
Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn lính mở cuộc vây quét lớn vào căn cứ của nghĩa quân. Lê Lợi lại phải rút quân lên núi Chí Linh. Tại đây, nghĩa quân đã trải qua muôn vàn khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng, đói, rét. Lê Lợi phải cho giết cả voi, ngựa (kể cả con ngựa của ông) để nuôi quân.
Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hoà và được quân Minh chấp thuận. Tháng 5 - 1423, nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn.

 

- nghĩa quân có tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất, hi sinh vượt gian khổ 

-Nguyên nhân quân Minh thua là do không am hiểu địa hình, chiến thuật quân ta rất mưu mẹo, và quân Minh đem quân qua đánh với thái độ khinh thường quân ta, nên quân Minh thất bại.

24 tháng 1 2016

3.Vì chúng không hiểu địa hình nên khó tấn công, đồng thời cũng muốn đề nghị tạm hòa để mua chuộc Lê Lợi, khiến người dân sợ quân Minh

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút luiB. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía NamC. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợiD. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành côngCâu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?A Lê...
Đọc tiếp

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6: Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7: Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thạnh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở … (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận…(2)… để được an toàn rút quân về nước”.

A. (1) Đông Quan (2) đầu hàng không điều kiện.

B. (1) Chi Lăng (2) thua đau.

C. (1) Đông Quan (2) mở hội thề Đông Quan.

D. (1) Xương Giang (2) đầu hàng.

Câu 11: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc

Câu 28: Vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV?

A.Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục

B.Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng

C.Nền kinh tế hàng hóa phát triển

D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa

Câu 29: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A.Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu

B.Nhân dân không ủng hộ đạo Phật

C.Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền

D.Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời

Câu 30: Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI có điểm gì nổi bật?

A. khủng hoảng suy vong                             B. phát triển ổn định

C. phát triển đến đỉnh cao                             D. phát triển không ổn định

Câu 31: Dưới thời Lê Tương Dực, mọi quyền hành nằm trong tay ai?

A. Lê Uy Mục      B. Trịnh Tùng      C. Trịnh Duy Sản        D. Mạc Đăng Dung

Câu 32: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"

A. khởi nghĩa Trần Tuân                              B. khởi nghĩa Trần Cảo

C. khởi nghĩa Phùng Chương                       D. khởi nghĩa Trịnh Hưng

Câu 33: Năm 1527 diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc

B. chính quyền Đàng Ngoài được thành lập

C. chính quyền Đàng Trong được thành lập

D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc

Câu 34: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây?

A. đất nước bị chia cắt

B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt

C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm

D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển

Câu 35: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu được hoàn thành khi quân Tây Sơn

   A. Đánh bại quân xâm lược Xiêm.

   B. Đánh bại quân xâm lược Thanh.

   C. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn.

   D. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh.

Câu 36: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc?

   A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.

   B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh, Nguyễn.

   C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

   D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 37: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?

   A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.

   B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.

   C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.

   D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

Câu 38: “Ban ngày những người khởi nghĩa xuống các chợ, kẻ đeo gươm, người mang cung tên, có người mang súng…Người ta gọi họ là những kẻ nhân đức đối với người nghèo…Họ muốn giải phóng người dân khỏi ách chuyên chế của vua quan.” là lời mô tả của các giáo sĩ phương Tây về nghĩa quân

   A. Lam Sơn.

   B. Tây Sơn.

   C. Chàng Lía.

   D. Hoàng Công Chất.

Câu 39: Sau khi làm chủ hầu hết các vùng ở Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì ?

   A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

   B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.

   C. Tiến quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.

   D. Tiêu diệt nhà Lê lập ra triều đại mới.

Câu 40: Nguyên cớ quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là

   A. Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp-thuộc quốc của Xiêm.

   B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn.

   C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép từ phía quân Tây Sơn.

   D. Quân Tây Sơn cử xứ sang giao hảo với Xiêm.

Câu 41: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất

   A. Khởi nghĩa nông dân.

   B. Cuộc giải phóng dân tộc.

   C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

   D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến trong nước.

Câu 42: Nội dung của câu thơ

   "Đường trời mở rộng thênh thênh

   Ta đây cũng một triều đình kém ai" thể hiện điều gì ?

   A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.

   B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh

   C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.

   D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.

Câu 43: Chiến thắng nào là chiến thắng lớn nhất trước quân Thanh của vua Quang Trung năm 1788-1789 ?

   A. Rạch Gầm-Xoài Mút.

   B. Hải Dương.

   C. Lạng Giang (Bắc Giang)

   D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

Câu 44: Nhiệm vu cấp bách của nhà Tây Sơn sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm và thống nhất được đất nước là gì ?

   A. Ổn định và khôi phục lại đất nước.

   B. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.

   C. Xây dựng kinh tế vững mạnh.

   D. Chọn đất đóng đô.

Câu 45: Ý nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh ?

   A. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn để quản lý đất nước.

   B. Ban chiếu Khuyến nông , giảm nhẹ tô thuế, khôi phục sản xuất.

   C. Ban bố chiếu lập học, mở mang các trường học, tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

   D. Cắt đứt quan hệ bang giao với nhà Thanh.

Câu 46: Ý nghĩa của việc Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước ?

    A. Thể hiện sự sáng tạo của dân tộc.

    B. Thể hiện sự quan tâm của nhà vua đến giáo dục và thi cử.

   C. Để bài trừ chữ Nho.

    D. Thể hiện sự tự chủ của dân tộc.

Câu 47: Vua Quang Trung ban hành chiếu Khuyến nông nhằm mục đích gì ?

   A. Giải quyết tình trạng đói khổ trên cả nước.

   B. Giải quyết việc làm cho nông dân.

   C. Giải quyết vấn nạn cướp ruộng của địa chủ đối với nông dân.

   D. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và dân lưu vong sau cuộc chiến.

Câu 48: Ai là người được vua Quang Trung lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm ?

   A. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

   B. Nguyễn Thiếp.

   C. Nguyễn Hữu Cầu.

   D. Ngô Thì Nhậm.

Câu 49: Chính sách đối ngoại của nhà Tây Sơn đối với nhà Thanh là gì ?

   A. Thần phục hoàn toàn.

   B. Không chịu thần phục.

   C. Khiêu khích gây chiến tranh.

   D. Mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ lãnh thổ.

Câu 50: Câu thơ sau của ai ?

   "Mà nay áo vải cờ đào

   Giúp dân dựng nước, xiết bao công trình"

   A. Công chúa Ngọc Hân.

   B. Nguyễn Nhạc.

   C. Nguyễn Lữ.

   D. Nguyễn Hữu Chỉnh

Câu 51: Về quân sự, Quang Trung cho thực hiện chính sách gì để mộ binh ?

   A. Quân dịch.

   B. Ngụ binh ư nông.

   C. Bắt tất cả thanh niên, trai tráng tham gia nghĩa vụ quân sự.

   D. Không bắt buộc đi lính.

Câu 52 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn là gì?

   A. Vua Quang Trung mất sớm.

   B. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

   C. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

   D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 53: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn tích cực phát triển nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

   A. An cư lạc nghiệp, làm giàu cho chúa Nguyễn.

   B. Chiêu mộ dân từ Đàng Ngoài vào Đàng Trong.

   C. Xây dựng cơ sở vật chất mạnh để chống lại họ Trịnh.

   D. Sản xuất được nhiều nông sản để buôn bán, trao đổi với nước ngoài.

Câu 54: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài

   A. phát triển hơn.

   B. ngưng trệ hơn.

   C. ngang bằng.

   D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.

Câu 55: Đâu là phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?

   A. Phố Hiến.

   B. Hội An.

   C. Vân Đồn.

   D. Gia Định

Câu 56: Vì sao các Chúa lại ra sức ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa?

   A. Vì không muốn nhân dân ta theo đạo Thiên Chúa.

   B. Vì sợ các giáo sĩ bên cạnh truyền đạo sẽ do thám nước ta.

   C. Vì cho rằng đạo Thiên Chúa không phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.

D. Vì đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Trịnh, Nguyễn.

Câu 57: Đâu không phải là biện pháp chúa Nguyễn sử dụng để khuyến khích khai hoang?

   A. Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp.

   B. Khuyến khích nhân dân về quê quán làm ăn.

   C. Tha tô thuế binh dịch 3 năm.

   D. Phát tiền vàng cho nhân dân khai hoang.

Câu 58: Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

   A. Hoàng Công Chất.

   B. Nguyễn Hữu Cầu.

   C. Lê Duy Mật.

   D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 59: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?

   A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của người nông dân.

   B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.

   C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.

   D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo.

Câu 60: Thời gian bùng nổ phong trào Tây Sơn là

A.   Năm 1771             B. Năm 1772                 C. Năm 1773            D. Năm 1774

2

Câu 1: Nét nổi bật của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418- 1423 là gì ?

A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và rút lui

B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam

C. Tiến quân ra Bắc giành nhiều thắng lợi

D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công

Câu 2: Ai là người đã đưa ra đề nghị chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?

A Lê Lợi          B Nguyễn Chích          C Nguyễn Trãi             D Trần Nguyên Hãn

Câu 3: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh ?

A Tân Bình- Thuận Hóa                                B Tốt Động- Chúc Động

C Chi Lăng- Xương Giang                            D Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 4: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:

A Thành Trà Lân        B Thành Nghệ An         C. Diễn Châu         D. Đồn Đa Căng

Câu 5Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A.Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B.Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C.Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D.Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 6Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hòa với quân Minh vì:

A.ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.

B.quân khởi nghĩa tuy tập trung nhiều binh lực nhưng không tiêu diệt được đối phương.

C.quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.

D.Lê Lợi tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới của cuộc khởi nghĩa.

Câu 7Ai là tác giả của“Bình Ngô đại cáo”?

A. Nguyễn Chích.          B. Lê Lợi.         C. Nguyễn Trãi.            D. Đinh Lễ.

Câu 8Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho nước ta.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 9Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.

B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 11Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là trận:

A. Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. Tốt Động - Chúc Động và trận Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 12: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 13: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã

B. Đạo – Phủ - Châu – xã

C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã

D. Phủ - huyện – Châu

Câu 14: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Thánh Tông       C. Lê Nhân Tông        D. Lê Hiển Tông

Câu 15: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo            C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 16: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ thể hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại đâu?

A. Lam Sơn (Thanh Hóa)                        B. Núi Chí Linh (Thanh Hóa)

C. Linh Sơn (Thanh Hóa)                        D. Lam Kinh (Thanh Hóa)

Câu 17 Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử ký                                B. Đại Việt sử ký toàn thư

C. Sử ký tục biên                                D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 18: Tên tác phẩm nổi tiếng về y học thời Lê sơ là gì?

A. Bản thảo thực vật toát yếu                    B. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Phủ Biên tạp lục                                    D. Bản thảo cương mục

Câu 19: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình

Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Lớn nhất Đông Nam Á.                   B. Phát triển ở Đông Nam Á.

C. Trung bình ở Đông Nam Á.             D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á.

Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?

A. Thực hiện chế độ hạn nô

B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp

C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội

D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc

Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A.Phường hội     B. Quan xưởng          C. Làng nghề          D. Cục bách tác

Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A.Lộc điền       B.Quân điền          C.Điền trang, thái ấp       D.Thực ấp, thực phong

Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo

D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A.Nguyễn Trãi         B.Lê Thánh Tông       C.Ngô Sĩ Liên        D.Lương Thế Vinh

Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây?

A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc

B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc

C.Phê phán xã hội phong kiến

D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc

Câu 1: Vì sao xuất hiền thành thị trung đại? Nếu kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa? Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được biểu hiện như thế nào? Câu 3: Gia cấp tu sản và vô sản ở châu âu được hình thành như thế nào? Câu 4: Em hãy cho biết cách đánh giặc của quân đội nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược...
Đọc tiếp

Câu 1: Vì sao xuất hiền thành thị trung đại? Nếu kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được biểu hiện như thế nào?

Câu 3: Gia cấp tu sản và vô sản ở châu âu được hình thành như thế nào?

Câu 4: Em hãy cho biết cách đánh giặc của quân đội nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên

Câu 5: Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái cuối thời Lý

Câu 6: Em hãy mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền-Lê

Câu 7: Trình bày ý nghĩa lịch sử 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên (thế kỉ XIII )

Câu 8: Văn hoá thời Lý có gì đổi mới so với thời Đinh-Tiền Lê? Vì sao có sự đổi mới đó?

Câu 9: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077 )

Câu 10: Điều kiện nào là quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu

Câu 11: Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sủ của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên

Câu 12: Thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới

Câu 13: Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển

Câu 14: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nữa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Tại sao?

Câu 15: Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, những mặt tiến bộ và hạn chế.

AI GIÚP MÌNH VỚI, LÀM ƠN!!!!!!!!!

4
9 tháng 11 2017

sao nhìu thế bn???

11 tháng 11 2017

đề cương mà

30 tháng 10 2016

Câu 3: Trả lời:

1. Nguyên nhân thắng lợi
- Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó quý tộc, vương hầu là hạt nhân.
Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân.
- Tinh thần hy sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội.
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi.
2. Ý nghĩa lịch sử
Nhắc tại cách khái quát về quân Mông Nguyên
“- Quân Mông Cổ lớn lên trên yên ngựa, tự luyện tập chiến đấu, từ mùa xuân đến mùa đông, ngày ngày săn bắn, đó là cách sống của họ
- Về đánh trận , họ lợi ở dã chiến, không thấy lợi thì không tiến quân
Trăm quân kị quay vòng, có thể bọc được vạn người. Nghìn quân kị tản ra có thể dài tới trăm dặm , kẻ địch chia ra thì họ chia ra, kẻ địch hợp lại thì họ hợp lại nên kị đội là thế mạnh của họ
Đội quân lúc ẩn lúc hiện, đến thì như trời rơi xuống, đi thì nhanh như chớp giật. Họ mà thắng thì đuổi theo địch chém giết không để trốn thoát, họ mà thua thì chạy rất nhanh, đuổi theo không kịp” theo lời sử học nhà Tống
Ý nghĩa lịch sử
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên,bảo vệ độc lập,toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc.
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược( góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân … )
- Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống quân xâm lược.

- Bài học kinh nghiệm: Dùng mưu trí đánh giặc, lấy đoàn kết làm sức mạnh.

 
 
30 tháng 10 2016

1. - Cơ sở kinh tế chủ yếu của chế độ phong kiến là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. Sản xuất nông nghiệp đóng kín ờ các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây).
- Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế.
- Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh (phương Đông), lãnh chúa phong kiến và nông nô (phương Tây). Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô.
Riêng ở xã hội phong kiến phương Tây, từ thế kỉ XI, công thương nghiệp phát triển.
- Quan hệ giữa các giai cấp : giai cấp thống trị (địa chủ, lãnh chúa) bóc lột giai cấp bị trị (nông dân lĩnh canh, nông nô) chủ yếu bằng địa tô.

 

- Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tập trung tuyệt đối, tối cao, vô hạn trong tay một người (vua - hoàng đế - Thiên tử...), mọi người phải phục tùng tuyệt đối.