
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:
F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)
Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.
Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.
F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)
Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.
Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

Nhóm máu | Kháng nguyên | Kháng thể |
AB | A và B | Không có α và β |
A | A | β |
B | B | α |
O | Không có A và B | Có cả α và β |

- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm: Do đột biến gene sản xuất hemoglobin, gây ra bất thường về hình dạng, số lượng của hồng cầu.
- Bệnh xuất huyết da: Do giảm chất lượng hoặc số lượng tiểu cầu.
- Bệnh bạch cầu: Do sự tăng sinh tế bào bất thường ở phần tủy xương.
- Bệnh nhồi máu cơ tim: Do các mảnh xơ vữa trong lòng động mạch khi bị nứt hoặc vỡ, các tế bào máu gồm tiểu cầu và hồng cầu đến bám vào, tạo thành cục máu đông gây bít tắc lòng mạch, dẫn đến nguồn máu nuôi cơ tim bị mất.
- Bệnh viêm cơ tim: Do nhiễm trùng, do chất gây độc tim, do thuốc và một số bệnh hệ thống,…
- Các biện pháp phòng, chống bệnh về máu và tim mạch:
+ Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, hạn chế ăn thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ.
+ Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia, thuốc lá,…
+ Vận động thể dục, thể thao phù hợp.
+ Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.
+ Tạo cuộc sống vui vẻ, giảm căng thẳng.

Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ví dụ |
Phân bố theo nhóm | Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều. | Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng,… |
Phân bố đồng đều | Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. | Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,… |
Phân bố ngẫu nhiên | Đây là dạng trung gian của hai dạng trên. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. | Các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán cây, các loài sò sống trong phù sa vừng triều,… |

Hoạt động | Tác động tới môi trường |
Chặt phá, đốt rừng để lấy đất canh tác, chăn thả gia súc | Làm mất rừng → Gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường tự nhiên như làm suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên đất, nước,… |
Cày xới đất canh tác | Làm thay đổi cấu trúc của đất → Nhiều vùng đất bị khô nhanh chóng, tăng nguy cơ xói mòn và suy giảm độ màu mỡ. |
Định cư tại một khu vực nhất định | Rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp → Làm thay đổi kết cấu đất, giảm sự đa dạng sinh học, môi trường bị suy thoái do các hoạt động của con người. |
Thuần hóa cây dại, thú hoang thành cây trồng, vật nuôi | Đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng và vật nuôi. |

1) Các cơ quan quan trọng:
Hệ tiêu hóa ở người | |
Các cơ quan thuộc ống tiêu hóa | Các cơ quan thuộc tuyến tiêu hóa |
Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. | Tuyến nước bọt, tuyến vị, gan, túi mật, tụy, tuyến ruột. |
2) Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hóa để thực hiện quá trình tiêu hóa thức ăn:
- Thức ăn khi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và hoạt động đảo trộn ở lưỡi. Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose.
- Hầu tham gia vào cử động nuốt và chuyển thức ăn xuống thực quản, thực quản đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.
- Dạ dày co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị. Enzyme pepsin của tuyến vị giúp biến đổi một phần protein trong thức ăn.
- Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống chuyển xuống ruột non, tại đây có ba loại dịch là dịch tụy, dịch mật và dịch ruột chứa các enzyme giúp biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Phần lớn các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột non, phần thức ăn còn lại sau khi hấp thụ sẽ được chuyển xuống ruột già sẽ được hấp thụ lại nước và một số muối khoáng; cô đặc chất bã, tạo phân và thải ra ngoài thông qua hậu môn.

Trạng thái | Quần thể | Giải thích |
Đang phát triển | A | Do tháp này có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản cao → quần thể có xu hướng tăng trưởng kích thước quần thể. |
Ổn định | B | Do tháp này có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản bằng nhau → quần thể có xu hướng giữ ổn định kích thước quần thể. |
Suy thoái | C | Do tháp này có số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản → quần thể có xu hướng giảm kích thước quần thể. |

Thành phần của máu | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng |
Huyết tương | Gồm nước, chất dinh dưỡng và chất hòa tan khác | Vận chuyển các chất |
Tiểu cầu | Không nhân | Tham gia vào quá trình đông máu |
Bạch cầu | Có nhân, không màu | Tham gia bảo vệ cơ thể |
Hồng cầu | Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ | Tham gia vận chuyển chất khí (O2, CO2) |

Cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm các thành phần: Thành phần vô sinh (môi trường sống) và thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật).
Các nhóm sinh vật có trong quần xã và vai trò của các nhóm sinh vật đó:
Nhóm sinh vật | Vai trò |
Sinh vật sản xuất | Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, cung cấp thức ăn và oxygen cho các sinh vật khác. |
Sinh vật tiêu thụ | Tổng hợp chất hữu cơ từ các sinh vật khác, giúp cân bằng chuỗi thức ăn. |
Sinh vật phân giải | Phân giải xác sinh vật và các chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. |
Bệnh về da
Nguyên nhân
Cách phòng tránh
Bệnh lang ben
Do nấm gây ra.
Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ; không dùng chung đồ dùng cá nhân; tránh môi trường nóng ẩm có nhiệt độ quá cao; tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời với cường độ mạnh; hạn chế ra mồ hôi quá mức;…
Bệnh mụn trứng cá
Do da bài tiết nhiều chất nhờn hoặc do bụi bẩn làm tắc nghẽn nang lông.
Giữ vệ sinh cá nhân và đồ dùng cá nhân sạch sẽ; sinh hoạt điều độ; ăn nhiều rau xanh và trái cây; uống nhiều nước; hạn chế trang điểm và vệ sinh da sau khi trang điểm; chống nắng đúng cách; giữ tinh thần vui vẻ, tránh căng thẳng; rèn luyện thể dục, thể thao hợp lí; không tự ý lặn mụn;…
Bệnh ghẻ
Do cái ghẻ kí sinh trong da gây ra.
Vệ sinh cơ thể và môi trường sạch sẽ; tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnh; không dùng chung đồ dùng cá nhân với người khác; mặc quần áo sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát;…