Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ti lệ bản đồ ờ hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.
Ti lệ bản đồ ở hinh 9 là 1: 15 000. có nghĩa là 1 cm trên bàn đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.
1)
Tỉ lệ bản đồ của hình 8 tương ứng với 75m trên thực địa
Tỉ lệ bản đồ của hình 9 tương ứng với 150m trên tực địa
2)
Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn vì
Hình 8: 1 : 7500
Hình 9: 1 : 15000
Từ đó ta có nhận xét là hình 8 lớn hơn hình 9.

Trên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ, vì tỉ lệ chiều dài dọc theo Xích đạo không đổi, còn các vĩ tuyến khác trên bản đồ (đều là đường thẳng và dài bằng Xích đạo). Sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần từ Xích đạo về hai cực, làm cho sai số về diện tích càng lớn, mặc dù diện tích đảo Gron-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ.
Bản đồ hình 4 chưa nối liền những chỗ bị đứt; bản đồ hình 5 đã nối liền những chỗ bị đứt
Trên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ:
Theo phép chiếu Mec -ca- to, khi chiếu trên mặt phẳng bản đồ thì kinh - vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến đều dài bằng nhau và bằng Xích đạo. Trên thực tế, càng về phía cực kích thước các vòng tròn vĩ tuyến càng giảm.
⟹ Như vậy, càng xa xích đạo về phía hai cực, sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần, sai số về diện tích càng lớn. Điều đó đã lí giải cho việc tại sao diện tích đảo Grơn – len trên thực tế chỉ bẳng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ, nhưng trên bản đồ Mec – ca – to thì diện tích đảo Grơn – len trên bản đồ lại to bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.

- Tỉ lệ bản đồ nghĩa là tỉ số giữa độ dài trên bản đồ và độ dài thực tế.
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000 → 1 cm trên bản đồ bằng 100 km ngoài thực tế.
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000 000 → 1 cm trên bản đồ bằng 150 km ngoài thực tế.
So sánh:
- 1 : 10 000 000 lớn hơn 1 : 15 000 000 (vì mẫu số nhỏ hơn).
- Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn thì thể hiện được nhiều chi tiết, nhiều đối tượng địa lí hơn.
Kết luận:
Bản đồ 1 : 10 000 000 có tỉ lệ lớn hơn.
Bản đồ 1 : 10 000 000 thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn bản đồ 1 : 15 000 000.
1 like = + 1 yêu nước😎😎 chúc mọi người học hành , thi cử thật tốt nha :D

1 .lưu vực của sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
*viết từ trên xuống nhé: Phụ lưu,sông chính,chi lưu
2.Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm nào đó,trong 1 giây đồng hồ
3.Mùa lũ ở sông Hồng kéo dài 5 tháng,bắt đầu từ tháng 6(La Mã) đến tháng 10 (La Mã).Mùa cạn kéo dài 7 tháng,bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau
4.Dựa vào tính chất của nước người ta có thể chia ra 2 loại hồ:hồ nước mặn và hồ nước ngọt
5.-Hồ vết tích sông:hồ Tây
-Hồ miệng núi lửa:hồ Tơ Nưng
-Hồ nhân tạo:hồ Thác Bà
Tick cho mik nha!

1200000
6×200000=1200000
Đối 1200000cm=12km
(Cai kia cũng làm như vậy -nho tích cho tớ đấy)
tỉ lệ bản đồ \(\frac{1}{200000}\) \(\Rightarrow\) một cm trên bản đồ ứng với 200000cm ( 2km) ngoài thực địa \(\Rightarrow\) 6cm ứng với 12km ngoài thực địa .
tỉ lệ bản đồ \(\frac{1}{500000}\) \(\Rightarrow\) một cm trên bản đồ ứng với 500000cm ( 5km) ngoài thực địa \(\Rightarrow\) 6cm ứng với 30km ngoài thực địa .

1)
*Kí hiệu điểm:
+Sân bay-cản biển
+Nhiệt điện
+Thủy điện
+Thủ đô
+Điểm dân cư
*Kí hiệu đường:
+Ranh giới quốc gia
+Ranh giới rừng
*Kí hiệu diện tích
+Đất trồng cây công nghieepj
+Đất trồng cây công nghiệp,rừng

Nếu bản đồ có tỉ lệ 1/200 000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách của chúng trên thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km
Nếu bản đồ có tỉ lệ 1/600 000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách của chúng trên thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km
- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.
- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.