K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2018

Gọi số p,e,n trong của M và X lần lượt là p1,e1,n1 , p2,e2,n2

=> 2(p1+e1+n1) + ( p2+e2+n2)=140

Mà số p=số e

=> 2(2p1 + n1) + ( 2p2 + n2) = 140 <=> (4p1+2p2) + (2n1+n2)=140 (I)

Lại có : (4p1+2p2)-(2n1+n2)=44 (II)

Từ (I) và (II ) => \(\left\{{}\begin{matrix}4p1+2p2=92\left(1\right)\\2n1+n2=48\end{matrix}\right.\)

Lại có : (p1 + n1) - (p2+n2)=23 (III)

(2p1 + n1 -1) - (2p2+n2+2) =31 (IV)

Từ (III) và (IV) => \(\left\{{}\begin{matrix}p1-p2=11\left(2\right)\\n1-n2=12\end{matrix}\right.\)

Từ (1) và (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}p1=19\\p2=8\end{matrix}\right.\)

=> số e của M là 19 e

số e của X là 8 e

=> cấu hình e của M là : 1s22s22p63s23p64s1

cấu hình e của X là : 1s22s22p4

14 tháng 9

​​​​ 1. Điện tích tuyệt đối Điện tích tuyệt đối nghĩa là giá trị thực của điện tích mà từng hạt mang (tính theo coulomb hoặc theo đơn vị điện tích cơ bản e = 1,602 × 10⁻¹⁹ C). Proton: mang điện tích +e = +1,602 × 10⁻¹⁹ C Electron: mang điện tích –e = –1,602 × 10⁻¹⁹ C Neutron: không mang điện tích ⇒ 0 C 👉 Điện tích tuyệt đối của proton và electron là như nhau về độ lớn, khác dấu. --- 2. Điện tích tương đối Trong vật lý hạt nhân hay hóa học, người ta hay quy ước điện tích tương đối theo đơn vị e (đơn vị điện tích cơ bản). Proton: +1 Electron: –1 Neutron: 0 👉 Điện tích tương đối chỉ cho biết "so với e thì hạt đó bằng bao nhiêu". --- 3. Điện tích hạt nhân (nếu mày hỏi thêm về toàn bộ hạt nhân) Nếu hạt nhân có Z proton và N neutron thì: Điện tích tuyệt đối của hạt nhân = Z × e (Coulomb) Điện tích tương đối của hạt nhân = Z (đơn vị e) Còn neutron không góp phần vào điện tích hạt nhân, chỉ góp khối lượng. --- ​​

14 tháng 9

1. Điện tích tuyệt đối

  • Điện tích tuyệt đối là giá trị điện tích thực tế theo Coulomb (C).
  • Ký hiệu: \(q\)
  • Giá trị của các hạt cơ bản:
    | Hạt | Điện tích tuyệt đối \(q\) |
    |-----|--------------------------|
    | Proton | \(+ 1 , 602 \times 10^{- 19} \textrm{ } C\) |
    | Neutron | \(0 \textrm{ } C\) (không mang điện) |
    | Electron | \(- 1 , 602 \times 10^{- 19} \textrm{ } C\) |

Lưu ý: Proton mang điện dương, electron mang điện âm, neutron trung hòa.


2. Điện tích tương đối (đơn vị điện tích nguyên tử)

  • Điện tích tương đối là điện tích của hạt tính theo đơn vị điện tích proton (đơn vị e).
  • Ký hiệu: \(Z\) hoặc \(e\)
  • Giá trị:
    | Hạt | Điện tích tương đối |
    |-----|-------------------|
    | Proton | \(+ 1\) |
    | Neutron | \(0\) |
    | Electron | \(- 1\) |

3. Ghi nhớ nhanh

  • Proton: \(+ 1\) e, \(+ 1 , 602 \cdot 10^{- 19} \textrm{ } C\)
  • Neutron: 0 e, 0 C
  • Electron: \(- 1\) e, \(- 1 , 602 \cdot 10^{- 19} \textrm{ } C\)
28 tháng 7 2016

Cái nguyên tử X mình làm ko ra bạn xem lại đề cái 53,125 nếu là 53,125% thì bạn giải ra đươc p = 16 và n = 17 đó là lưu huỳnh ( ra nghiệm đẹp mình nghĩ là đúng ) 
Ta có 2p + n = 8 và n = 52,63/100 . ( p + n ) từ hệ trên bạn giải ra p = 9 và n = 10 đó là Flo 

28 tháng 7 2016

Mình cũng nghĩ là sai nhưng thấy đề của thầy in như thế

18 tháng 8 2021

Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:

\(PH_3\)\(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực. 

\(H_2S\)\(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực. 

\(NH_3\)\(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực. 

\(BeCl_2\)\(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực. 

\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion

\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion

\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion

\(ClO_2\)\(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực. 

7 tháng 11 2016

a) Từ kí hiệu ta thấy nguyên tử Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân là 18; vậy Ar có 18 prôtn, 18 electron và có 40-18= 22 nơtron

b) Lớp vỏ electron của nguyên tử có 18e được phân bố như sau : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

Giả sử số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là ZX, ZY
Ta có hpt 

ZZ = 17 - ZX - ZY = 17 - 8 - 6 = 3.

Cấu hình electron của X, Y, Z là

8X: 1s22s22s4 → X thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

6Y: 1s22s22p2 → Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

3Z: 1s22s1 → Z thuộc chu kì 2, nhóm IA.

→ Chọn B.

18 tháng 8 2021

Xét hiệu độ âm điện :

\(P_2O_5\)\(3,44-2,19=1,25>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(HAt\)\(2,20-2,2=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\)Liên kết cộng hoá trị không cực.

\(C_3O_2\)\(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(CsF\)\(3,98-0,79=3,19>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.

\(NaCl\)\(3,16-0,93=2,23>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.

\(CaO\)\(3,44-1,00=2,44>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.

\(PN\)\(3,04-2,19=0,85>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.

\(ClF_3\)\(3,98-3,16=0,82>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.