K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố hóa học thường dựa trên tên địa danh, các vị thần trong thần thoại, hoặc đặc điểm của chúng. Ví dụ, nguyên tố đồng có tên gọi copper có gốc từ đảo Cyprus, một trung tâm buôn bán đồng cổ đại. Tên aluminum (nhôm) bắt nguồn từ tên gọi cổ của phèn chua (kali nhôm sunfat).  Nguồn gốc tên gọi của đồng (Cu) 
  • Gốc Latin:  Tên tiếng Anh của đồng, copper, bắt nguồn từ cyprium, tên gọi tiếng Latin cho đảo Síp (Cyprus).
  • Đảo Síp:  Đảo Síp từng là một cảng xuất khẩu đồng quan trọng thời cổ đại.
  • Cuprum:  Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, là gốc gác của ký hiệu hóa học Cu.
Nguồn gốc tên gọi của nhôm (Al) 
  • Gốc Latin:  Tên aluminum (nhôm) có nguồn gốc từ tên gọi cổ của phèn, hay kali nhôm sunfat.
  • Phèn:  Phèn chua từng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng, và tên gọi của nó đã dẫn đến tên gọi của nguyên tố này.
Các nguồn gốc tên gọi khác 
  • Nguyên tố có nhiều ứng dụng:  Nhiều nguyên tố được đặt tên theo các đặc điểm vật lý, hóa học của chúng, hoặc theo vị trí địa lý nơi chúng được phát hiện lần đầu.
  • Nguyên tố trong vũ trụ:  Tên gọi của các nguyên tố cũng có thể xuất phát từ các thần thoại, tên các vị thần, hoặc các nhà khoa học đã phát hiện ra chúng.

- Ban đầu kim loại đồng có tên gọi là cyprium (kim loại Síp) bởi vì nó được khai thác chủ yếu ở Síp. Sau này thì chúng được gọi tắt là cuprum (tên latinh của đồng).

Ngày nay, tên gọi của kim loại đồng theo danh pháp quốc tế IUPAC là copper.

- Thời tiền sử, tên gọi cổ xưa của sắt là ferrum.

Ngày nay, tên gọi của kim loại sắt theo danh pháp quốc tế IUPAC là iron.

- Tìm ra vào năm 1825, nhôm có tên tiếng Latin “alumen”, “aluminis” nghĩa là sinh ra phèn.

Ngày nay, tên gọi của kim loại nhôm theo danh pháp quốc tế IUPAC là aluminium.

19 tháng 2 2023

- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium, theo tên hòn đảo Cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố Cu của đồng.

- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al

- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.

25 tháng 2 2023

- Các mẫu chất potassium và iodine đều được tạo bởi phân tử đơn chất; potassium iodide tạo bởi phân tử hợp chất. Cụ thể:

+ Potassium (K) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K).

+ Iodine (I2) là đơn chất được tạo thành từ nguyên tố iodine (I).

+ Potassium iodine (KI) là hợp chất được tạo thành từ nguyên tố potassium (K) và iodine (I)

Ứng dụng của iodine:

- Trong đời sống, iodine cung cấp dinh dưỡng cho con người, giúp giảm nguy cơ bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ.

- Trong y học, iodine dùng làm thuốc sát khuẩn, thuốc trị bệnh bướu cổ, …

- Trong nông nghiệp, nó được dùng làm thuốc nuôi trồng thủy sản, phân bón, …

Ứng dụng của potassium iodine (KI):

- Trộn vào muối ăn để sản xuất muối I - ốt.

- Dùng bào chế thuốc điều trị cường giáp, nấm da, …

- Dùng trong cấy mô tế bào thực vật.

Potassium được tạo bởi phân tử K

Ứng dụng là phân bón, thuốc súng

Iodine được tạo bởi phân tử I2

Ứng dụng là thuốc sát trùng, phòng bệnh bướu cổ

Potassium được tạo bởi phân tử KI

Ứng dụng làm thuốc men, thực phẩm chức năng

Tổng số hạt trong nguyên tử `Al: p+n=27`

Vì trong nguyên tử, số `p=e`

Mà điện tích hạt nhân là `13`

`-> p=e=13`

`-> n=27 - 13= 14`

a: X có 10electron và có 2 lớp electron

b: X là neon

c: Oxy, Nitơ,cacbon

Tóm tắt lại cho dễ nhớ:

  • Nguyên tử có cùng số proton → thuộc cùng một nguyên tố hóa học → Ví dụ: mọi nguyên tử có 1 proton đều là nguyên tử Hidro (H)
  • Kí hiệu nguyên tố hóa học:
    • Gồm 1 hoặc 2 chữ cái
    • Chữ cái đầu viết hoa, chữ sau (nếu có) viết thường
    • Ví dụ:
      • O: Oxi
      • Na: Natri
      • Fe: Sắt
      • Cl: Clo

Mẹo học nhanh:

  • Số proton = số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn
  • Kí hiệu hóa học thường lấy từ tên tiếng Latin hoặc tiếng Anh của nguyên tố
25 tháng 2 2023

- Calcium chloride (CaCl2) có một số ứng dụng như: Làm hợp chất làm tan băng, làm chất điện giải hoặc sản xuất các loại đồ uống, có thể ứng dụng trong hệ thống tiêu nước và xử lí nước thải do công nghiệp thải ra.....
- Sơ đồ tạo thành liên kết trong Calcium chloride: loading...

19 tháng 2 2023

- Al được dùng nằm màng bọc thực phẩm vì Al dễ dát mỏng, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.

- Cu được dùng làm lõi dây điện vì Cu dẫn điện tốt.

- Fe được dùng trong các công trình xây dựng vì sắt cứng, chịu lực tốt.
17 tháng 8 2023

tham khảo

Sự hình thành liên kết trong phân tử methane:

- Nguyên tử C có 6 electron, trong đó có 4 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 4 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.

- Khi C kết hợp với H, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử C và mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung. Hạt nhân nguyên tử C và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử methane.

Media VietJack

17 tháng 8 2023

tham khảo

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn được dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …