Người ta điều chế polietilen (PE) bằng phản ứng
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2018

a) C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH

b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl

c) C6H6 + Br2 --to , Fe --> C6H5Br + HBr

11 tháng 6 2020

C2H4+H2O → C2H5OH

C2H5OH+O2 \(\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}\) CH3COOH+H2O

CH3COOH+NaOH → CH3COONa+H2O

1 tháng 6 2020

a,

Dẫn các khí qua nước brom. Etilen làm brom nhạt màu, còn lại là metan.

PTHH: C2H4+Br2 → C2H4Br2

b, Cho 3 mẫu thử vào dung dịch Ca(OH)2:

- Mẫu thử xuất hiện kết tủa và làm đục Ca(OH)2 là CO2.

PTHH : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Nung nóng 2 mẫu thử còn lại:

- Mẫu thử nào có tiếng nổ nhẹ là H2.

PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O

- Mẫu thử còn lại là C2H4.

c, Nung 3 mẫu thử:

- Mẫu thử có tiếng nổ nhẹ là H2.

PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O

* Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch Br2:

- Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4.

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

- Mẫu thử không làm mất màu dung dịch Br2 là CH4.

17 tháng 5 2016

1. C5H12

CH3CH2CH2CH2CH3

CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
=>Chọn  B
2. mC2H2    =2,6.1000=2600g
=>nC2H2     =100 mol
Mà đốt cháy 1 mol cần 1320kJ
=>đốt cháy 100 mol C2H2   cần 132000kJ
3.nH2O    =18,9/18=1,05 mol
nankan=nH2O - nCO2
=>nCO2    =1,05-0,3=0,75 mol
Mà Ca(OH)2 dư=>nCO2 =nCaCO3   =0,75 mol
=>mktủa=0,75.100=75g
4. C2H2    + 5/2O2 => 2CO2   + H2O
nCO2 =3/100=0,03 mol=>nC2H2  =0,03/2=0,015 mol
5. (C6H10O5)n  +n  H2O    =>nC6H12O6
2000/n mol<=2000 mol
=>2000/n=0,2=>n=10000
17 tháng 5 2016

1. C5H12

CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
\(\rightarrow\)Chọn  B
2. mC2H2    =2,6.1000=2600g
\(\rightarrow\)nC2H2      =100 mol
Mà đốt cháy 1 mol cần 1320kJ
\(\rightarrow\)đốt cháy 100 mol C2H2       cần 132000kJ
3.nH2O   =18,9/18=1,05 mol
nankan=nH2O - nCO2
\(\rightarrow\)nCO2      =1,05-0,3=0,75 mol
Mà Ca(OH)2    dư=>nCO2 =nCaCO3   =0,75 mol
\(\Rightarrow\)mktủa=0,75.100=75g
4. C2H2   + \(\frac{5}{2}\)O2 \(\Rightarrow\) 2CO2   + H2O
nCO2 =3/100=0,03 mol\(\Rightarrow\)nC2H2  =0,03/2=0,015 mol
5. (C6H10O5)n   +n  H2O  \(\Rightarrow\)nC6H12O6
2000/n mol\(\Leftarrow\)2000 mol
\(\Rightarrow\)2000/n=0,2\(\Rightarrow\)n=10000
Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:

Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu m gam bột rắn. Thành phần % của Zn trong hỗn hợp đầu.

Bài 5: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn D. Tính % mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO4 đã dùng.

Bài 6: Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Xác định giá trị của x thỏa mãn:

A. 1,8                              B. 1,5                                C. 1,2                        D. 2,0

9
10 tháng 6 2016

Bài 1 :

nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.

Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+  mới tiếp tục tham gia.

                     Fe                       + 2Ag+                       →                      Fe2+                        + 2Ag                              (VII)

nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)

                       Fe                            + 2Ag+                     →                       Fe2+                             +2Ag

                  0,1 (mol)                    0,2 (mol)                                            0,1 (mol)                         0,2 (mol)

Sau phản ứng (VII) ta có:  nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                               + Cu                       (VIII)

nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                              + Cu

                     0,05 (mol)              0,05 (mol)                                              0,05 (mol)                     0,05 (mol)

Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.

Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư

                                       = 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.

10 tháng 6 2016

Bài 2 :

Nhận xét :

- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.

- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:

             + Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.

             + AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.

            Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần. 

      Đáp số : m = 3,6gam.

18 tháng 7 2016
 

2Bình chọn giảm

Ctb = 0,35 : 0,2 = 1,75 => có CH4O và C2H6O (CnH2n + 2 O có số mol là a) và axit là CxH yO4 (b mol)

Bảo toàn oxi có: a + 4b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 và a + b = 0,2

Giải hệ được a = 0,15 mol ; b = 0,05 mol => 0,05.x + 0,15.n = 0,35 vì n > 1 => x < 4

X = 2 hoặc x = 3 (thầy giải cụ thể bài này để thấy cái hay của nó, nếu thông thường ta có thể chọn được nghiệm luôn); nhưng do % O < 70% => M axit > 64 : 0,7 = 91 => loại x = 2

Vậy axit là CH2(COOH)2,

Có nCH3OH + nC2H5OH = 0,15 và n CH3OH + 2n C2H5OH = 0,35 – 0,15 = 0,2

=> nCH3OH = 0,1 mol => % m CH3OH = 3,2 : 10,7.100% = 29,9%

=> Đáp án B

18 tháng 7 2016

nCO2=0,35
nH2O=0,45
nO2=0,2
=> số C tbình trong hỗn hợp là 1,75, mà axit 2 chức nên số C không nhỏ hơn 2, nên 1 ancol sẽ có 1 C, là CH3OH, và đồng đẳng kia của nó là C2H5OH

Đặt số mol axit là x, anc là y, bảo toàn O ta có hệ
x+y=0,2
4x+y=0,35
=> x=0,05 y=0,15
Vì %O nhỏ hơn 70%, nên dễ thấy axit không phải oxalic, nCO2 do anc tạo ra phải nằm trong khoảng (0,15;0,3), nên chỉ có axit malonic thỏa mãn, từ đây tính được nY= 0,1 nZ= 0,05, rồi suy ra %y:29,9%

28 tháng 9 2016

hh NaCl                   NaNO3                dd D NaNO3, KNO3, Mg(NO3)2 + NaOH  Mg(OH)2  MgO

     KCl      + AgNO3 KNO3        +Mg   
     MgCl2                     Mg(NO3)2              tủa C :Ag
                                                                                 + HCl  MgCl2 , Ag
                                                                      Mg dư
m Mg pư=m tủa C giảm= 1,844 (g)
=> nMg pư= \(\frac{2-1,844}{24}=0,0065\) (mol)
  Mg + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2Ag
 =>nAgNO3 dư=2 nMg pư= 0,013 (mol)
=> nAgNO3 pư= 0,12-0,013 = 0,107= nAgCl     => mtủa A=0,107 . 143,5 = 15,3545 (g)
nAg=nAgNO3 dư= 0,013 mol => m tủa C=3,248 (g)
     n Mg pư=  0,0065 mà n Mg(trong MgO)= 0,3/40 = 0,0075 => nMgCl2 = 0,0075- 0, 0065 = 0,001 => % MgCl2= 1,504%
=> mNaCl,KCl = 6,3175- 0,001.95=6,2225 (g)
=> n AgNO3 pư vs MgCl2= 2 nMgCl2 = 0,002 mol
 => nAgNO3 pư vs NaCl, KCl = 0,107- 0,002=0,105 mol
 giải hệ   58,5 x + 74,5y= 6,2225
                     x +       y =  0,105
=> x= 0,1 mol ; y=0, 005 
=> % NaCl = 92,6%    % KCl = 5,896%
15 tháng 4 2020

Câu1( 3 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí sau : CH4, C2H4 và CO2 đựng trong các bình bị mất nhãn.

Dẫn lần lượt từng khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O

2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:

C2H4 + Br2 -> C2HBr2

-> khí còn lại là CH4

Câu 2( 4 điểm): Hoàn thành các phản ứng sau:

a) CH4 + ? Cl2−as−→CH3Cl+ HCl

b) CH2 = CH2 +Br2 →→CH2Br – CH2Br

c)C2H4+ 3O2 to→to→ 2CO2 + 2H2O

d) nCH2 = CH2 xt,to−−−→xt->-(CH2 - CH2)-n

Câu 3( 3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen( đktc) trong không khí.

a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính lượng khí CO2 tạo ra. c) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng etilen kể trên.

Hỏi đáp Hóa học